Giá vàng thế giới hôm nay 9/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/6 trên sàn Kitco (lúc 9h40) giao ngay ở mức 1.964,3 - 1.964,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 1.964,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh mốc 1.965 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD hồi phục nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,2%; lên mức 103,35.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ do đồng USD dừng đà giảm. Cuối phiên hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh (có thời điểm gần chạm mốc 1.970 USD/ounce) do đồng USD giảm mạnh về mức thấp nhất trong 2 tuần qua.
Hiện tại thị trường đang chờ đợi cuộc họp chính sách tiền tệ của Fed sẽ diễn ra vào 13 - 14/6 này. Phần lớn thị trường tin rằng Fed sẽ tạm dừng chu kỳ thắt chặt lãi suất trong đợt này.
Nhiều người dự báo, Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ có các động thái tương tự như động thái gần đây của Ngân hàng Trung ương Canada (BOC). BOC tuần này đã tăng lãi suất thêm 0,25% sau 4 tháng tạm dừng.
Theo một bài viết trên tạp chí Phố Wall, động thái của BOC “cho thấy một thực tế rằng việc tạm dừng không nhất thiết phải là quay đầu. Đó cũng có thể là một cách để làm chậm đà tăng trong khi có dữ liệu mới”.
Nói về triển vọng của kim loại quý, các chuyên gia của công ty quản lý tài sản BlackRock mới đây cho rằng, mặc dù vàng đã không thể giữ mức tăng trên 2.000 USD/ounce, nhưng các nhà đầu tư nên xem xét phân bổ chiến thuật cho kim loại quý bởi nó có tiềm năng tăng cao hơn ngay cả sau đợt bán tháo mạnh vào tháng 5 từ mức cao gần kỷ lục.
Công ty đầu tư này cũng nhận thấy vàng được hưởng lợi từ sự biến động gia tăng của thị trường.
"Các nhà đầu tư thường chuyển sang vàng như một cách để đa dạng hóa danh mục đầu tư trong bối cảnh thị trường tài chính biến động. Vàng trong lịch sử có mối tương quan thấp với các khoản đầu tư trái phiếu và chứng khoán. Trong 20 năm qua, tương quan giá hàng tháng giữa vàng và S&P 500 là 0,09, có nghĩa là hầu như không có mối tương quan giữa chứng khoán và vàng" - Các nhà phân tích nhận định.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h40) đang giao dịch ở mức 1.964 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 9/6
Giá vàng hôm nay 9/6 tại thị trường trong nước (lúc 9h40) tăng từ 100 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,660 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,842 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/6/2023 (lúc 9h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 9/6/2023 (tính đến 9h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.600 | 56.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.600 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.450 | 56.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.394 | 55.594 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.267 | 42.267 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.889 | 32.889 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.567 | 23.567 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 9/6/2023 lúc 9h40