Giá vàng thế giới hôm nay 14/3
Giá vàng hôm nay 14/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.912,6 - 1.1913,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng 45,80 USD; lên mức 1.913,90 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ và đang áp sát mốc 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD hồi phục nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,16%, ở mức 103,76.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng và đang ở mức cao nhất trong gần 1,5 tháng qua. Nguyên nhân của đà tăng này đến từ việc đồng USD liên tục giảm mạnh và đang rơi xuống mốc thấp nhất trong vòng 1 tháng qua.
Các nhà đầu tư hiện không còn dự báo Fed nâng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản (0,5%) tuần tới nữa.
Dự báo hiện tại của họ chỉ là 25 điểm cơ bản. Một số thậm chí kỳ vọng Fed giữ nguyên lãi suất. Điều này khiến vàng hấp dẫn hơn, do không trả lãi cố định.
Bart Melek – Giám đốc chiến lược hàng hóa tại TD Securities nhận định: "Vàng đang đóng vai trò là công cụ trú ẩn....Rất nhiều nhà đầu tư đã tìm đến vàng để phòng trừ rủi ro và biến động. Giá USD cũng đang giảm, phần nào kéo vàng lên".
Alexander Zumpfe – chuyên viên giao dịch kim loại quý tại Heraeus cho biết: "Tương lai của vàng phụ thuộc lớn vào hiệu quả từ các biện pháp của Fed. Nếu vụ sụp đổ Silicon Valley Bank được chứng minh chỉ là trường hợp đơn lẻ, giá có thể đi xuống".
"Tuy nhiên, nếu cuộc khủng hoảng này khiến Fed phải đảo ngược chính sách, nhu cầu vàng sẽ tăng" - Alexander Zumpfe nói thêm.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,740 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,995 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,005 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/3/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.913 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 14/3
Giá vàng hôm nay 14/3 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 66,25 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,30 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,25 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,35 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,32 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 120 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 20 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 14/3/2023 ở trong nước sẽ tiếp tục tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 14/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 13/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.150 | 55.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.150 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.850 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.809 | 54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.142 | 41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.014 | 32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.941 | 22.941 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.020 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/3/2023.