Giá vàng hôm nay 15/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 8h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.566,9 - 2.567,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng giảm thêm 5,8 USD; ở mức 2.567,1 USD/ounce.
Vàng thế giới vẫn đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.565 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,25%; ở mức 106,94.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục chịu áp lực từ đồng USD leo cao lên mức cao nhất trong vòng 7 tháng và lợi suất kho bạc Mỹ tăng mạnh sau khi báo cáo từ Bộ Lao động Mỹ cho thấy giá tiêu dùng tháng 10 của nước này tăng.
Zain Vawda - Chuyên gia phân tích thị trường của OANDA đánh giá, sau báo cáo dữ liệu giá tiêu dùng, thị trường vẫn đang kỳ vọng Fed nhiều khả năng sẽ cắt giảm thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 12.
Chris Weston - Giám đốc nghiên cứu tại Pepperstone Group Ltd nhận định, thị trường vàng về dài hạn chịu tác động lớn từ chu kỳ giảm lãi suất của Fed, việc mua vàng của các ngân hàng trung ương và những rủi ro địa chính trị, kinh tế thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn gia tăng.
Carsten Menke - Nhà phân tích từ Ngân hàng Julius Baer cho rằng, xu hướng vàng tăng trong dài hạn được thúc đẩy bởi sự chuyển hướng bớt phụ thuộc vào đồng USD của ngân hàng trung ương các nền kinh tế mới nổi.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đang kỳ vọng 79,1% khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào cuộc họp ngày 18/12 tới và 20,9% cho rằng sẽ giữ nguyên lãi suất như thời điểm hiện tại.
Ông Zain Vawda dự báo, khi Mỹ bước vào nhiệm kỳ tổng thống mới, có thể Fed tạm dừng chu kỳ nới lỏng nếu lạm phát tăng vọt sau đợt áp thuế quan mới. Ông cho rằng, trong ngắn hạn, giá kim loại quý này có khả năng phục hồi nhẹ, nhưng sau đó sẽ giảm trở lại.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/11/2024 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 2.567 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 15/11 ở trong nước
Tính đến 8h00 ngày 15/11, giá vàng trong nước vẫn duy trì quanh ngưỡng 80,00-83,50 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng miếng SJC giảm thêm 500 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên 14/11.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng giảm mạnh khi mất thêm từ 209-700 ngàn đồng/lượng.
Loại vàng | Biến động so với đầu phiên hôm qua 30/10 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -500 | -500 |
Vàng SJC 5 chỉ | -500 | -500 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -500 | -500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -700 | -500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -700 | -500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -700 | -500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -495 | -495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -375 | -375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -340 | -340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -305 | -305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -291 | -291 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -209 | -209 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/11/2024 ở trong nước có thể sẽ ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 15/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 14/11/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 80.000 | 83.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 80.000 | 83.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 80.000 | 83.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 79.000 | 81.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 79.000 | 81.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 78.900 | 81.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 77.495 | 80.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 58.131 | 61.131 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 52.440 | 55.440 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 46.748 | 49.748 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 44.553 | 47.553 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 31.055 | 34.055 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 14/11/2024