Giá vàng hôm nay 13/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h00) đang ở quanh giá 2.606,2 - 2.606,8 USD/ounce. Hôm qua, vàng giảm mạnh về ngưỡng 2.597,8 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hồi phục trở lại và đang hướng trở lại ngưỡng 2.610 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,1%; ở mốc 105,92.
Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 13/11/2024 (lúc 9h00). Ảnh: Kitco
Thời gian gần đây, vàng chịu áp lực mạnh mẽ từ đồng USD neo ở ngưỡng cao và xu thế bán ra của các nhà đầu tư.
Dẫu vậy, giới phân tích vẫn tin tưởng vào đà tăng của kim loại quý này. Daniel Pavilonis - Chiến lược gia thị trường tại RJO Futures cho biết: "Tôi cho rằng đây chỉ là động thái điều chỉnh. Xu hướng trong dài hạn của thị trường vẫn là đi lên. Các chính sách của Trump sẽ khiến lạm phát tăng tốc trở lên, từ đó kéo vàng lên cao".
Carsten Menke - nhà phân tích tại Julius Baer giải thích, vàng cũng chịu sức ép từ sự lạc quan của nhà đầu tư với tăng trưởng kinh tế Mỹ thời Trump. Tuy nhiên, vị chuyên gia này vẫn nhận định, thế giới đa cực và kỳ vọng của ngân hàng trung ương các nước mới nổi về giảm phụ thuộc vào USD sẽ khiến giá kim loại quý này sẽ tăng trong dài hạn.
Giới phân tích cho rằng Wall Street điều chỉnh sau 5 phiên tăng liên tiếp kể từ khi cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ diễn ra. Các mã hưởng lợi từ chiến thắng của ông Trump giảm mạnh nhất. Cổ phiếu hãng xe điện Tesla sụt hơn 6%. Trump Media & Technology Group mất gần 9%. Russell 2000 - chỉ số theo dõi các cổ phiếu vốn hóa nhỏ - giảm 1,8%.
Tuần này, Mỹ sẽ công bố nhiều số liệu kinh tế quan trọng, như lạm phát tháng 10. Quan chức Fed cũng lần lượt có các bài phát biểu. Nhà đầu tư hiện dự báo Fed tiếp tục giảm lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong tháng 12, nhưng xác suất chỉ là 59%, thấp hơn so với 80% trước khi bầu cử Tổng thống Mỹ diễn ra.
Như vậy, giá vàng ngày 13/11/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.606 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 13/11 ở trong nước
Tính 9h00 hôm nay (13/11), giá vàng 9999 không có biến động mới so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 80,60-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang tiếp tục giảm mạnh khi mất từ 83-400 ngàn đồng/lượng. Qua đó đưa vàng nhẫn rơi dần về mốc 82 triệu đồng/lượng.
Loại vàng | Biến động so với cuối phiên hôm qua 12/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -400 | -200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -400 | -200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -400 | -200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -198 | -198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -150 | -150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -136 | -136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -122 | -122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -117 | -117 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -83 | -83 |
Như vậy, giá vàng trong nước ngày 13/11/2024 (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 80,50-84,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 13/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 13/11/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 80.500 | 84.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 80.500 | 84.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 80.500 | 84.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 79.500 | 82.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 79.500 | 82.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 79.400 | 81.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 77.990 | 80.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 58.506 | 61.506 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 52.780 | 55.780 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 47.053 | 50.053 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 44.844 | 47.844 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 31.264 | 34.264 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 13/11/2024 (tính đến 9h00)