Giá vàng thế giới hôm nay 15/6
Giá vàng hôm nay 15/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.942,8 - 1.943,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ 1,3 USD; về mức 1.942,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tăng nhẹ và đang áp sát mốc 1.945 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục xu hướng giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,02%; về mức 102,94.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ. Có thời điểm, thị trường vàng đã tăng lên mốc 1.960 USD/ounce nhờ vào đà suy yếu của đồng USD, sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát của Mỹ tăng chậm lại đã củng cố đặt cược rằng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất hiện tại sau cuộc họp tuần này.
Tuy nhiên, mặt hàng kim loại quý này cũng giảm mạnh ngay sau đó (có lúc đã về ngưỡng 1.940 USD/ounce) do hoạt động chốt lời từ các nhà đầu tư, trước khi kết quả cuộc họp của Fed được công bố.
Ông Clifford Bennett - Nhà kinh tế trưởng tại ACY Securities nhận định rằng: “Mặc dù, Fed có thể tạm dừng tăng lãi suất tại cuộc họp tháng 6, nhưng ngân hàng này vẫn sẽ duy trì xu hướng thắt chặt chính sách trong tương lai gần.
Theo công cụ Fedwatch của CME, thị trường hiện đang đặt cược khoảng 90% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất,
“Sự kỳ vọng rằng Fed khó có thể cắt giảm lãi suất trong thời gian còn lại của năm 2023 đang ngày càng tăng, có thể khiến nhiều nhà đầu tư rời khỏi thị trường vàng vào cuối năm nay”, ông Clifford Bennett nói thêm.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,670 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,657 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,493 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/6/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.943 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 15/6
Giá vàng hôm nay 15/6 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,40 - 67,17 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động từ 10 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,46 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 15/6/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 15/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 14/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.600 | 56.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.600 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.450 | 56.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.394 | 55.594 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.267 | 42.267 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.889 | 32.889 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.567 | 23.567 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 14/6/2023.