Giá vàng thế giới hôm nay 14/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 14/6 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.946,8 - 1.947,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh về mức 1.943,30 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang dần hồi phục trở lại và đang hướng lên mốc 1.950 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục giảm.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,09%; về mức 103,25.
Giá vàng thế giới hôm nay đang lấy lại đà tăng sau phiên giảm sâu trước đó, do đồng USD tiếp tục suy yếu.
Báo cáo lạm phát mới được công bố đã tiết lộ một triển vọng trái ngược đối với Mỹ. Mặc dù chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đã giảm xuống mức 4% so với cùng kỳ năm ngoái, đánh dấu mức thấp nhất trong hơn hai năm.
Trong khi đó, con số CPI cốt lõi, dữ liệu mà Fed chú ý nhiều hơn vì nó loại bỏ giá năng lượng và thực phẩm dễ biến động, tuy giảm từ mức 5,5% xuống còn 5,3% nhưng nóng hơn một chút so với dự báo.
Các nhà phân tích vẫn thận trọng mặc dù lạm phát hạ nhiệt, điều này mở ra khả năng về việc tạm dừng cho Fed.
Các nhà kinh tế Sarah House và Michael Pugliese của Wells Fargo nhận định, với dữ liệu mới công bố, có khả năng Fed sẽ tạm dừng tăng lãi suất tại cuộc họp tháng 6.
“Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng cuộc họp báo của Chủ tịch Powell và bản tóm tắt dự báo kinh tế mới nhất sẽ báo hiệu rằng một đợt tăng lãi suất nữa vẫn còn trong khả năng" - họ cho biết thêm.
Nếu vào cuối năm nay, lạm phát cơ bản vẫn trong khoảng từ 3% đến 3,5%, thì thị trường cũng sẽ không sớm mong đợi Fed cắt giảm lãi suất.
Hiện tại, CME FedWatch Tool cho thấy thị trường đang dự đoán 92% khả năng Fed sẽ tạm dừng vào hôm nay và 60% khả năng tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 7.
Mối quan tâm của thị trường vàng trong ngày hôm nay là các dự báo kinh tế cập nhật, biểu đồ chấm và cuộc họp báo của Chủ tịch Fed - Jerome Powell.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.947 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 14/6
Giá vàng hôm nay 14/6 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) giảm nhẹ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,660 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,240 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/6/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 14/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 14/6/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.500 | 56.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.500 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.350 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.295 | 55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.192 | 42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.830 | 32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.525 | 23.525 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 14/6/2023 lúc 8h40