Giá vàng thế giới hôm nay 13/6
Giá vàng hôm nay 13/6 trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.956,9 - 1.957,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm 3,2 USD, về mức 1.957,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tăng nhẹ trở lại nhưng vẫn chưa thể hồi lại ngưỡng 1.960 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục giữ ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%; lên mức 103,67.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ khi giảm về mốc 1.950 USD/ounce nhưng ngay sau đó đã hồi phục về gần lại ngưỡng 1.960 USD/ounce.
Việc đồng USD tăng đang khiến thị trường vàng toàn cầu tiếp tục suy yếu dù sáng nay, vàng đã hồi phục chút ít. Trong khi đó, các nhà đầu tư vẫn đang chờ đợi kết quả cuộc họp của Fed vào tuần này.
Ông Lukman Otunuga - Nhà phân tích nghiên cứu cấp cao tại FXTM cho biết: “Mặc dù các thị trường kỳ vọng Fed sẽ tạm dừng nâng lãi suất trong tuần này, nhưng việc tăng lãi suất bất ngờ từ Ngân hàng Canada và Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) đã khiến các nhà đầu tư lo lắng.”
Dữ liệu lạm phát tháng 5 của Mỹ sẽ được công bố vào thứ Ba (13/6) khi Fed bắt đầu cuộc họp kéo dài hai ngày 13 - 14/6.
Theo kết quả thăm dò của hãng tin Reuters, các ước tính ban đầu cho thấy tốc độ giảm lạm phát hàng tháng, tăng 0,2% trong tháng 5/2023 sau khi tăng 0,4% trong tháng 4/2023.
Công cụ Fedwatch của CME cho biết các nhà giao dịch đặt cược gần 76% khả năng vào việc Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong khoảng 5 - 5,25% tại cuộc họp vào ngày 14/6. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cũng tin rằng 54% cơ hội Fed sẽ tăng lãi suất 0,25 điểm % vào kỳ họp tháng 7.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,640 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 56,005 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,095 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 13/6/2023 (lúc 6h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.957 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 13/6
Giá vàng hôm nay 13/6 tại thị trường trong nước (tính đến 6h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 13/6/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 13/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 12/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.650 | 56.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.650 | 56.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.500 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.444 | 55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.304 | 42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.918 | 32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.588 | 23.588 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 12/6/2023.