Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 15/7
Giá vàng hôm nay 15/7 trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.712,2- 1.712,7 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên giảm sốc 25,20 USD/ounce, xuống mức 1.710,40 USD/ounce;
Thị trường vàng toàn cầu hồi phục nhẹ nhưng vẫn đang duy trì quanh ngưỡng thấp 1.710 USD/ounce - mức thấp nhất kể từ ngày 5/3/2021 (lúc đó vàng ở mức 1.700 USD/ounce).
Trước đó, giá vàng thế giới "lao dốc không phanh" do đồng USD kéo dài đà tăng sau khi lạm phát nóng của Mỹ củng cố kỳ vọng xung quanh việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có khả năng sẽ tiếp tục tăng lãi suất.
Ole Hansen, chuyên gia phân tích của Saxo Bank cho biết: "Vàng giảm giá trong bối cảnh những nỗ lực kiểm soát lạm phát để đẩy đồng USD lên cao hơn, đặc biệt là so với đồng yen trong khi tỷ giá EUR/USD đang giữ ở mức cân bằng."
Đồng USD đạt mức cao nhất trong 20 năm, làm ảnh hưởng đến nhu cầu đối với vàng được định giá bằng đồng bạc xanh của những người mua nắm giữ các loại tiền tệ khác, do tâm lý rủi ro giữa các nhà đầu tư vẫn yếu khi các đợt tăng lãi suất mạnh xuất hiện.
Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng cũng đè nặng lên vàng.
Hiện các nhà giao dịch đang định giá việc ngân hàng trung ương Mỹ tăng lãi suất lên 100 điểm tại cuộc họp chính sách sắp tới diễn vào ngày 26-27/7 để hạn chế áp lực lạm phát. Và việc tăng lãi suất ít nhất 75 điểm cơ bản được coi là gần như chắc chắn.
Với tình hình giá vàng giảm mạnh thời gian qua, nhiều nhà đầu tư đã chuyển hướng sang các kênh đầu tư khác. Ngoài chứng khoán, các nhà đầu tư đã quay trở lại với đồng tiền điện tử, điều này giúp kênh đầu tư này phủ một màu xanh.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/7/2022 (lúc 6h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.712 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 15/7 (tính đến 6h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 67,55 - 68,22 triệu đồng/lượng.
Với ngưỡng hiện tại, giá vàng trong nước tiếp tục tăng mức độ chênh lệch với giá vàng thế giới. Cụ thể, với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23.545 VND/USD), giá vàng nội địa đang cao gần 19,40 triệu đồng/lượng so với vàng thế giới.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước ít biến động, có vài nơi giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiền.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 67,60 - 68,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 67,55 - 68,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đồng loạt giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 67,60 - 68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 67,61 - 68,19 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới ở cả 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 67,60 - 68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng cả 2 chiều mua - bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Tuy nhiên, thời gian gần đây, giá vàng trong nước khó đoán định hơn. Rất có thể, giá vàng hôm nay 15/7/2022 tại thị trường trong nước được dự báo giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 14/7/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.600 | 68.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.600 | 68.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.600 | 68.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.200 | 53.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.200 | 53.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.100 | 52.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.878 | 52.178 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.679 | 39.679 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.877 | 30.877 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.128 | 22.128 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.600 | 68.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.600 | 68.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.600 | 68.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.600 | 68.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.570 | 68.230 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.580 | 68.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.600 | 68.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.600 | 68.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.600 | 68.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.620 | 68.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.600 | 68.220 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.580 | 68.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.580 | 68.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.580 | 68.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.580 | 68.220 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 14/7/2022.