Giá vàng hôm nay
Giá vàng hôm nay 19/7 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.810,30 - 1.811,30 USD/ounce.
Hiện, giá vàng thế giới cao hơn 40,7% (522 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Giá vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 51,1 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, cao hơn 500 nghìn đồng so với giá vàng trong nước.
Ngoài ra, giá vàng tăng còn do sự không chắc chắn về chính trị đang tăng lên. Căng thẳng Mỹ-Trung vẫn leo thang sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump vào cuối tuần qua tuyên bố rằng sẽ không có thỏa thuận thương mại giai đoạn 2 với Trung Quốc trong tương lai gần.
Dù giá vàng thế giới trong các phiên gần đây gặp áp lực chốt lời mạnh, sau khi neo ở mức cao 9 năm trong vài phiên gần đây, nhưng về dài hạn, vàng được dự báo sẽ tiếp tục tăng giá và sớm chinh phục những đỉnh cao mới khi mà các nước duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 19/7/2020 tại thị trường thế giới vẫn duy trì ở mức giá cao, trên 1.800 USD/ounce dù chịu nhiều áp lực chốt lời mạnh.
Trong nước, giá vàng hôm nay 19/7 vẫn neo ở mức giá cao, giá vàng SJC tiến sát mốc 51 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng trong nước được Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 50,35 triệu đồng/lượng (mua vào) và 50,60 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 50,35 triệu đồng/lượng (mua vào) và 50,77 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng miếng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 50,75 triệu đồng/lượng.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 50,38 - 50,78 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng hôm nay 19/7/2020 được cập nhật lúc 6h00. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 50.380 | 50.780 |
Vàng SJC 5c | 50.380 | 50.800 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 50.380 | 50.810 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1c,2c,5c | 50.080 | 50.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5c | 50.080 | 50.730 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 49.780 | 50.530 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 48.780 | 50.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.201 | 38.051 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 27.762 | 29.612 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.373 | 21.223 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 50.380 | 50.800 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 50.380 | 50.800 |
Bảng niêm yết giá vàng 9999, vàng SJC, DOJI, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên 18/7/2020