Giá vàng thế giới hôm nay 21/2
Giá vàng hôm nay 21/2 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.842,0 - 1.842,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 1,20 USD; về mức 1.841,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ và đang nằm trên ngưỡng 1.840 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,02%, lên mức 103,88.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ do thị trường kỳ vọng vào khả năng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất.
Ông Hareesh V - Người đứng đầu bộ phận nghiên cứu hàng hóa tại Geojit Financial Services nhận định: “Dữ liệu kinh tế tích cực gần đây và những bình luận từ Fed có khả năng hạn chế các nhà giao dịch đặt cược lớn vào vàng với kỳ vọng lãi suất sẽ tiếp tục tăng hơn nữa.”
“Giá vàng có thể giao dịch mờ nhạt trong một biên độ hẹp” - ông Hareesh V nói thêm.
Những báo cáo về kinh tế gần đây cho thấy các dấu hiệu hồi phục của nền kinh tế Mỹ. Giá tiêu dùng cao hơn, giá sản xuất phục hồi và thị trường lao động thắt chặt, đã làm dấy lên lo ngại rằng Fed sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Một số quan chức Fed tuần trước đã báo hiệu rằng cần phải tăng lãi suất nhiều hơn nữa để đưa lạm phát xuống mục tiêu 2%.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Fed sẽ được công bố vào ngày 22/2, với dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ trong tháng 1/2023 sẽ được công bố vào cuối tuần này để đoán định được các tín hiệu về lạm phát.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,900 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,295 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,805 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 21/2/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.842 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 21/2
Giá vàng hôm nay 21/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 66,25 - 67,15 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước ít biến động so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,25 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,30 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định cả 2 chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,32 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 10 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 21/2/2023 ở trong nước có thể sẽ ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 21/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 20/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.650 | 54.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.650 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.350 | 54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.314 | 53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.767 | 40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.723 | 31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.733 | 22.733 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 20/2/2023.