Giá vàng thế giới hôm nay 20/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 20/2 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.839,3 - 1.839,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên tuần qua ở mức 1.842,20 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tăng nhẹ nhưng vẫn giao dịch quanh ngưỡng thấp 1.840 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,20%, lên mức 104,07.
Giá vàng thế giới kết thúc tuần tứ 4 liên tiếp với mức giá dưới 1.900 USD/ounce. Nhiều nhà phân tích có tâm lý tiêu cực, dự đoán vàng có thể giảm xuống sát mức 1.800 USD/ounce trong thời gian tới.
Phillip Streible - Chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures nhận định, động lực tăng giá đối với vàng vẫn còn nguyên giá trị khi bối cảnh suy thoái kinh tế vẫn chưa hết lo ngại.
Marc Chandler - Giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex dự đoán, giá vàng nhiều khả năng có thể xuống mức 1.800 USD/ounce trong thời gian tới. Tuy nhiên, mức giá đó sẽ trở lên an toàn và thu hút lượng lớn nhà đầu tư mua vào để cất trữ tài sản, tránh rủi ro khi kinh tế rơi vào suy thoái.
Đánh giá về hướng đi của thị trường vàng tuần này, phần lớn chuyên gia nhận định mặt hàng kim loại quý này sẽ còn giảm. Trong khi đó, các nhà đầu tư nhỏ lẻ đang khá phân vân.
Cụ thể, trong 17 nhà phân tích Phố Wall tham gia khảo sát của Kitco News, có 13 người (tương đương 76%) dự báo giá vàng sẽ giảm tiếp. Trong khi đó, chỉ có 1 người (tương đương 6%) nghĩ vàng sẽ tăng giá; và 3 người còn lại (chiếm 18%) lại cho rằng vàng đi ngang.
Còn với hơn 800 nhà đầu tư nhỏ lẻ tham gia các cuộc thăm dò trực tuyến, 45% số người cho rằng vàng sẽ tăng giá trở lại. Trong khi đó, 39% số người tham gia dự báo vàng giảm trong tuần tới; 16% còn lại giữ quan điểm trung lập.
Như vậy, giá vàng hôm nay 20/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.839 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 20/2
Giá vàng hôm nay 20/2 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,30 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,25 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi so với hôm qua.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,30 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục đi ngang.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,27 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội tiếp tục giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI cũng đang đi ngang, đang giao dịch ở mức 66,20 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,30 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,980 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,699 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 20/2/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 20/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 20/2/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.550 | 54.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.550 | 54.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.250 | 54.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.215 | 53.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.692 | 40.692 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.664 | 31.664 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.691 | 22.691 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 20/2/2023 lúc 8h40