Giá vàng thế giới hôm nay 18/2
Giá vàng hôm nay 18/2 trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.842,2 - 1.842,7 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên chốt phiên hôm qua tăng 6,20 USD; lên mức 1.842,20 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tăng nhẹ và dừng phiên tuần này ở ngưỡng thấp. Trong khi đó, đồng USD đang tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,02%, lên mức 103,88.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh gần 20 USD/ounce (từ 1.825 USD/ounce lên gần mức 1.845 USD/ounce) do đồng USD suy yếu.
Trước đó, thị trường vàng vẫn giảm giá do chịu áp lực từ các báo cáo của Mỹ cho thấy tình hình lạm phát của quốc gia này vẫn nóng, kéo theo kỳ vọng Fed sẽ còn tiếp tục tăng lãi suất tiền tệ.
Ngoài ra, một số quan chức của FED bình luận việc tăng mạnh lãi suất là điều cần thiết để sớm hạ nhiệt lạm phát.
Theo báo cáo từ Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá sản xuất PPI (một thước đo lạm phát khác) tăng 0,7% trong tháng 1, cao hơn so với dự báo tăng 0,4%. Trong khi đó, doanh số bán lẻ trong tháng 1 tăng 3% so với tháng 12/2022, cao hơn mức dự báo 1,9%.
Dữ liệu kinh tế được đưa ra sau khi báo cáo chỉ số giá tiêu dùng CPI tháng 1 cao hơn dự báo. Fed có thể phải nỗ lực nhiều hơn nữa, để kiềm chế lạm phát.
Theo giới phân tích, Fed sẽ thông qua việc tăng lãi suất 0,25 điểm phần trăm trong hai cuộc họp tiếp theo. Qua đó, Fed sẽ đẩy lãi suất chuẩn lên trên mốc 5% vào tháng 5 và giữ ở mức này cho đến cuối năm.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,980 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,467 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,560 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/2/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.842 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 18/2
Giá vàng hôm nay 18/2 tại thị trường trong nước (tính đến 6h30) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,10 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước giảm thêm từ 100 - 150 ngàn đồng/lượng ở vài nhãn hàng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,25 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đang giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,10 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,22 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 120 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 18/2/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng mạnh trở lại.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 18/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 17/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.250 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.250 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.250 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.250 | 54.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.250 | 54.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.950 | 53.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.918 | 53.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.467 | 40.467 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.489 | 31.489 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.566 | 22.566 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.080 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 17/2/2023.