Dự báo giá vàng hôm nay 22/2
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 22/2 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.909,6 - 1.910,1 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.903,20 USD/ounce; tăng 4,00 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay có nhiều biến động nhưng chủ yếu đi lên, hiện vẫn đang trên mức cao 1.910 USD/ounce.
Việc thị trường vàng biến động mạnh khi giới đầu tư nghi ngờ về một hội nghị thượng đỉnh tiềm năng giữa tổng thống Mỹ Joe Biden và tổng thống Nga Vladimir Putin để thảo luận về Ukraine đã giữ vàng thỏi được hỗ trợ ở gần mức cao nhất trong 8 tháng đạt được trước đó.
Thị trường chứng khoán sụt giảm sau khi Điện Kremlin vào hôm qua 21/2 cho biết không có kế hoạch cụ thể nào cho cuộc gặp thượng đỉnh về Ukraine giữa Tổng thống Mỹ và Tổng thống Nga.
Ông Craig Erlam, Nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA cho biết, các tiêu đề xuất phát từ Ukraine trong vài giờ qua đã góp phần mạnh mẽ giúp vàng giảm bớt mức thua lỗ trước đó do khẩu vị rủi ro giảm một lần nữa.
Ông Erlam cũng cho hay: "Chúng tôi đang thấy một số xung quanh mức kháng cự 1.900 USD/ounce nhưng cách tình hình đang phát triển, có thể phải vật lộn để giữ vững khi ngày này diễn ra".
Một hội nghị thượng đỉnh dự kiến sẽ đưa ra một con đường khả thi thoát khỏi cuộc khủng hoảng quân sự lớn nhất châu Âu trong nhiều thập kỷ. Đồng USD trượt giá, hạn chế thiệt hại đối với đồng bạc xanh để định giá vàng.
SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch trao đổi được hỗ trợ bằng vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng nắm giữ của họ đã tăng 0,5% vào ngày 18/2.
Theo tỷ giá quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank (22.930 đồng/USD), giá vàng thế giới tương đương 52,40 triệu đồng/lượng; thấp hơn 11,02 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/2/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.910 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh từ 150 - 250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Tiếp tục giữ mức cao và nằm trên ngưỡng 63,30 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 62,80 - 63,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua - bán.
Ggiá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng tăng mạnh 170 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, đang giao dịch ở mức 62,80 - 63,30 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng PNJ tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, hiện đang giao dịch ở mức 62,80 - 63,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, niêm yết ở mức 62,45 - 63,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn, giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý tăng 180 ngàn đồng/lượng ở chiều bán và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua, niêm yết ở mức 62,78 - 63,30 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 22/2 tại thị trường trong nước sẽ có xu hướng tăng, dù nhiều biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 21/2/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 62.800 | 63.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 62.800 | 63.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 62.800 | 63.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.950 | 54.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.950 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.712 | 53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.917 | 40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.839 | 31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.816 | 22.816 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 62.770 | 63.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 62.820 | 63.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.420 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 21/2/2022