Giá vàng thế giới hôm nay 22/6
Giá vàng hôm nay 22/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.932,8 - 1.933,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm 3.9 USD; xuống mức 1.932,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu đang biến động nhẹ quanh ngưỡng thấp 1.930 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%; về mức 102,03.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ, nhưng có thời điểm giảm mạnh xuống mức 1.920 USD/ounce do đồng USD tăng. Trong khi đó, các nhà đầu tư đang hạn chế đặt cược lớn trước phiên điều trần trước Quốc hội của Chủ tịch Fed Jerome Powell.
Clifford Bennett - Nhà kinh tế trưởng tại ACY Securities nhận địnht: “Xu hướng duy trì lâu dài chính sách của Fed đang đè nặng lên vàng. Do đó, phiên điều trần sắp tới của Chủ tịch Powell có thể có tác động lớn đến thị trường trong ngắn hạn.”
Theo kế hoạch, Chủ tịch Fed sẽ cung cấp báo cáo chính sách tiền tệ nửa năm một lần trước Ủy ban Dịch vụ Tài chính Hạ viện Mỹ.
Đồng thời, các nhà giao dịch cũng đang chờ đợi nhận định của ông Powell để tìm kiếm chính xác nhu cầu tăng lãi suất của ngân hàng trung ương Mỹ trong bối cảnh các nhà hoạch định chính sách liên tục có những bình luận hiếu chiến trong thời gian qua.
Theo công cụ CME Fedwatch, thị trường đang đặt cược khoảng 77% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 7. Lãi suất tăng sẽ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,680 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,406 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,594 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/6/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.933 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 22/6
Giá vàng hôm nay 22/6 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,35 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,42 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 22/6/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 22/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 21/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.450 | 56.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.450 | 56.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.300 | 56.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.246 | 55.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.154 | 42.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.801 | 32.801 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.504 | 23.504 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 21/6/2023.