Giá vàng thế giới hôm nay 23/7
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 23/7 tại sàn Kitco giao ngay ở mức 1.960,9 - 1.961,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt tuần này ở mức 1.960,9 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay đang giữ trên ngưỡng 1.960 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang có xu hướng tăng trở lại.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,08.
Giá vàng thế giới tuần này tăng nhẹ thêm 0,33% so với tuần trước, và trở thành tuần thứ 2 liên tiếp đi lên của mặt hàng kim loại quý này.
Hiện tại các nhà kinh doanh đang chờ đợi cuộc họp của Fed để chính sách tiền tệ, sẽ diễn ra và tuần tới. Còn các nhà phân tích thì mong ngóng các bình luận của Chủ tịch Fed Jerome Powell sau đợt tăng 25 điểm cơ bản được mong đợi rộng rãi vào tuần tới.
Edward Moya - Nhà phân tích thị trường cao cấp của OANDA cho rằng, vàng đang phản ứng với sự phục hồi của đồng USD sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) phát đi tín hiệu sẽ duy trì chính sách tiền tệ lỏng lẻo của mình và không thấy cấp bách phải điều chỉnh chương trình kiểm soát đường cong lợi suất.
Điều này trái ngược với cuộc họp sắp tới của Fed, trong đó việc tăng 25 điểm cơ bản gần như là chắc chắn. Moya đánh giá, mặt hàng kim loại quý này giảm khi đồng USD tăng sau khi có báo cáo rằng BOJ đang nghiêng về việc giữ nguyên chiến lược kiểm soát đường cong lợi suất. Đồng USD đã được hưởng lợi từ thông tin này và gây áp lực lên vàng.
Các chuyên gia cũng nhận định, hướng đi của vàng trong tuần tới sẽ phần lớn phụ thuộc vào lời lẽ của ông Powell tại cuộc gặp báo chí sau cuộc họp.
Ông Moya cho rằng, nếu Fed tiếp tục đưa ra lựa chọn thắt chặt hơn nữa và dữ liệu kinh tế khả quan trong tuần tới có thể sẽ khiến vàng giảm sâu. Ông dự báo, vàng sẽ giữ phạm vi 1.940 và 1.980 USD/ounce trước quyết định của Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/7/2023 trên thế giới đang giao dịch ở mức 1.961 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 23/7
Giá vàng hôm nay 23/7 ở trong nước tiếp tục duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40-67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45-67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,52-67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,60-67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60-67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,820 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,554 triệu đồng/lượng.
Trái ngược với đà tăng nhẹ ở thị trường thế giới, giá vàng trong nước tuần này lại quay đầu giảm nhẹ khi mất 100 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 23/7/2023 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/7/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.850 | 56.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.850 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.650 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.691 | 55.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.492 | 42.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.064 | 33.064 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.692 | 23.692 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 23/7/2023