Giá vàng thế giới hôm nay 20/7
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 20/7/2023 tại sàn Kitco (lúc 10h00) giao ngay ở mức 1.985,9 - 1.986,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức 1.976,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay tăng mạnh và đang giữ ở ngưỡng 1.985 USD/ounce. Trong bối cảnh đồng USD lại quay đầu giảm.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,23%; về mức 100,06.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục đà tăng mạnh do đồng USD tiếp tục suy yếu và giá dầu thô cũng đang tăng trở lại.
Các chuyên gia kinh tế nhận định, kinh tế Mỹ đang có xu hướng suy yếu khiến thị trường đánh giá Fed chỉ có thể tăng lãi suất thêm đúng một lần trong năm 2023.
Cụ thể sẽ tăng lãi suất thêm 0,25% vào cuối tháng 7 này. Do đó, vàng tiếp tục có thêm động lực tăng giá mạnh mẽ.
Ông Jim Wyckoff - Chuyên gia phân tích thị trường cao cấp Kitco đánh giá, kim loại quý này chắc chắn có thể tiến tới mức 2.000 USD/ounce (57,5 triệu đồng/lượng) nếu như Fed cụ thể dự báo của thị trường.
“Giá vàng có thể tiến vững chắc đến mốc 2.000 USD/ounce nếu các số liệu kinh tế tiếp theo tạo điều kiện để Fed dừng hẳn việc tăng lãi suất sau đợt tăng trong tháng 7 này” - ông Jim Wyckoff nhận định.
Đồng quan điểm, Ông Edward Moya - Nhà phân tích thị trường cao cấp tại công ty dịch vụ tài chính OANDA cũng cho rằng, kỳ vọng Fed sẽ sớm kết thúc bởi quá trình lạm phát suy yếu đang diễn ra. Và ngưỡng 2.000 USD/ounce là hoàn toàn có thể đạt được nếu các nhà đầu tư tin Fed sẽ không còn duy trì lập trường "diều hâu" về lãi suất sau cuộc họp tới.
Tuy nhiên, Jim Wyckoff cũng cảnh báo rằng nếu Fed hành động không đúng như những gì được kỳ vọng, vàng có thể tụt về ngưỡng 1.900 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 20/7/2023 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.986 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 20/7
Giá vàng hôm nay 20/7/2023 ở trong nước (lúc 10h00) tăng nhẹ từ 50 - 60 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,65 - 67,24 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Và vàng DOJI tại TP.HCM đang giao dịch quanh mức 66,65 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,810 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,056 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 20/7/2023 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,27 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 20/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 20/7/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.100 | 57.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 56.100 | 57.200 |
Vàng nữ trang 99,99% | 55.900 | 56.700 |
Vàng nữ trang 99% | 54.939 | 56.139 |
Vàng nữ trang 75% | 40.679 | 42.679 |
Vàng nữ trang 58,3% | 31.209 | 33.209 |
Vàng nữ trang 41,7% | 21.796 | 23.796 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |