Giá vàng thế giới hôm nay 26/6
Giá vàng hôm nay 26/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.925,8 - 1.926,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua ở mức 1.920,20 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tăng trở lại nhưng vẫn chư thể án ngữ ở mức cao. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,13%; về mức 102,78.
Giá vàng thế giới hôm nay hồi phục trở lại nhờ vào đà suy yếu của đồng USD. Tuần qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh gần 2%.
Thị trường vàng đang tiến gần đến những ngày cuối cùng của tháng 6. Tuy nhiên, mặt hàng kim loại quý này đang chứng kiến chuỗi ngày giảm và chưa có động lực rõ ràng nào để phục hồi.
Khảo sát vàng tuần này của Kitco cho thấy, tâm lý lạc quan của các nhà phân tích phố Wall và các nhà đầu tư bán lẻ đã giảm. Điều này có thể sẽ khiến kim loại quý gặp khó khăn trong tuần này. Một số nhà phân tích đã nói rằng với đà đi xuống trên thị trường, việc vàng kiểm tra mức hỗ trợ quanh 1.900 USD/ounce chỉ là vấn đề thời gian.
Tuy nhiên, một số nhà phân tích lưu ý rằng đối với các nhà đầu tư chiến thuật, bây giờ là thời điểm để mua vào, để xây dựng một hàng rào chống lại sự suy thoái tiềm tàng trên thị trường chứng khoán và mối đe dọa suy thoái kinh tế ngày càng tăng.
Ông Phillip Streible - Chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures cho biết, ông thất vọng với diễn biến giá vàng trong tuần trước. Tuy nhiên, ông cũng cho rằng, việc bán ra là điều dễ hiểu sau khi các ngân hàng trung ương trên toàn thế giới liên tiếp tăng lãi suất. Ngoài ra, ông cũng nhận định rằng, đây vẫn là thời điểm tốt nhất để mua vàng.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,690 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,234 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,866 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 26/6/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.926 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Đánh giá về hướng đi của vàng tuần này, giới đầu tư và các nhà phân tích không còn kỳ vọng vào đà tăng của mặt hàng kim loại quý này.
Theo kết quả khảo sát, có 50% nhà phân tích tham gia cho rằng giá vàng sẽ giảm trong thời gian tới; 41% cho rằng giá sẽ tăng trong tuần này.
Trong khi đó, 42% các nhà đầu tư bán lẻ dự báo giá sẽ giảm; 41% cho rằng gián sẽ tăng. Tâm lý bi quan của các nhà đầu tư bán lẻ đang ở mức cao nhất kể từ giữa tháng 2.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 26/6
Giá vàng hôm nay 26/6 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,40 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Trong đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,47 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng trong nước hôm nay (lúc 7h00) vẫn không có biến động mới. Tổng kết tuần qua, thị trường vàng nội địa đi ngang thay vì giảm sâu như thị trường thế giới.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 26/6/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 25/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.350 | 56.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.350 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.250 | 55.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.196 | 55.396 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.117 | 42.117 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.772 | 32.772 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.483 | 23.483 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 25/6/2023.