Giá vàng thế giới hôm nay 23/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 23/6 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.910,7 - 1.911,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh xuống mức 1.913,80 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tiếp tục giảm và đang hướng về ngưỡng 1.910 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục đà tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,2%; lên mức 102,59.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục giảm và trở lại mức thấp nhất trong vòng 3 tháng qua, ngay sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell tiếp tục bày tỏ quan điểm cứng rắn về chính sách tiền tệ trong ngày điều trần thứ hai.
Trong ngày điều trần thứ hai về chính sách tiền tệ diễn ra tại Uỷ ban Ngân hàng thuộc Thượng viện, ông Powell tiếp tục giữ quan điểm diều hâu về việc Fed chưa đạt tới hồi kết của chu kỳ thắt chặt. Tuy nhiên, ông cũng trấn an rằng Fed sẽ hành động với tất cả sự thận trọng.
Nhìn chung, quan điểm cứng rắn kèm theo một chút mềm mỏng này đã được Chủ tịch Fed thể hiện cả trong cuộc họp báo sau cuộc họp của Fed vào tuần trước và trong ngày điều trần đầu tiên vào hôm thứ Tư, diễn ra tại Uỷ ban Dịch vụ tài chính thuộc Hạ viện.
Ngoài ra, thị trường vàng đã ngạc nhiên khi Ngân hàng Trung ương Anh (BOE) đưa ra quyết định tăng lãi suất 0,5 điểm phần trăm, một mức tăng lớn hơn dự báo để chống lại lạm phát dai dẳng. Động thái này của BOE được xem là một bằng chứng cho thấy lạm phát vẫn là một trở ngại lớn đối với kinh tế toàn cầu.
ông David Meger - Giám đốc phụ trách mảng giao dịch kim loại quý của High Ridge Futures đánh giá: “Fed và các ngân hàng trung ương khác trên thế giới vẫn tiếp tục cuộc chiến chống lại áp lực lạm phát. Kỳ vọng về việc có thêm những đợt tăng lãi suất nữa trong tương lai đang thực sự là nguồn áp lực lớn nhất đối với thị trường vàng ở thời điểm này”.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.911 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 23/6
Giá vàng hôm nay 23/6 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) giảm nhẹ 40 - 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 40 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,45 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,690 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,201 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 23/6/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/6/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.300 | 56.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.300 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.200 | 55.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.147 | 55.347 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.079 | 42.079 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.743 | 32.743 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.463 | 23.463 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 23/6/2023 lúc 9h30