Giá vàng thế giới hôm nay 25/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 25/6 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.920,2 - 1.920,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần này ở mức 1.920,20 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay vẫn đang duy trì quanh ngưỡng thấp 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang neo ở ngưỡng cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 102,87.
Giá vàng thế giới tuần này giảm mạnh tới 35 USD/ounce (tương đương 1,9%) so với tuần trước. Đây cũng là tuần thứ 2 liên tiếp thị trường vàng giảm giá.
Trong tuần, vàng liên tục mất giá (có thời điểm về ngưỡng thấp nhất trong vòng 3 tháng qua) khi nhiều thông tin khiến mặt hàng kim loại quý này gặp bất lợi. Đáng chú ý nhất là cuộc điều trần trước Quốc hội của Chủ tịch Fed Jerome Powell và quyết định tăng lãi suất của Ngân hàng Trung ương Anh (BoE).
Trong 2 ngày điểu trần, ông Powell vẫn giữ quan điểm diều hâu về việc Fed chưa đạt tới hồi kết của chu kỳ thắt chặt. Tuy nhiên, ông cũng trấn an rằng, Fed sẽ hành động với tất cả sự thận trọng.
Nhìn chung, quan điểm cứng rắn kèm theo một chút mềm mỏng này đã được Chủ tịch Fed thể hiện cả trong cuộc họp báo sau cuộc họp của Fed vào tuần trước và trong ngày điều trần đầu tiên vào hôm thứ Tư, diễn ra tại Uỷ ban Dịch vụ tài chính thuộc Hạ viện.
Trong khi đó, BOE đã quyết định tăng lãi suất thêm 0,5 điểm phần trăm - một mức tăng lớn hơn dự báo để chống lại lạm phát dai dẳng. Động thái này của BOE được xem là một bằng chứng cho thấy lạm phát vẫn là một trở ngại lớn đối với kinh tế toàn cầu.
Tiếp theo đó, ngân hàng trung ương của Na Uy cũng quyết định mức tăng tương tự và Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ tăng 25 điểm cơ bản. Để hỗ trợ đồng tiền của mình, Thổ Nhĩ Kỳ thậm chí đã nâng mạnh lãi suất chuẩn từ 8,5% lên 15%.
Việc hàng loạt các ngân hàng trung ương trên thế giới đồng loạt tăng lãi suất vào cuối tuần đã khiến lợi suất trái phiếu toàn cầu đi lên và tạo ra những cơn gió ngược cho tài sản không mang lãi suất như vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/6/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.920 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 25/6
Giá vàng hôm nay 25/6 tại thị trường trong nước đang duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,690 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,029 triệu đồng/lượng.
Trái ngược với đà giảm mạnh tại thị trường thế giới, thị trường vàng nội địa vẫn đi ngang ở tuần này. Theo đó, giá vàng trong nước vẫn neo trên ngưỡng 67 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 25/6/2023 (lúc 8h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/6/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.350 | 56.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.350 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.250 | 55.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.196 | 55.396 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.117 | 42.117 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.772 | 32.772 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.483 | 23.483 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 25/6/2023