Giá vàng thế giới hôm nay 3/3
Giá vàng hôm nay 3/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.838,7 - 1.839,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ 0,90 USD; về mức 1.835,90 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu hiện đang tăng nhẹ trở lại và áp sát mốc 1.840 USD/ounce; mặc dù đồng USD vẫn đang tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,48%, lên mức 104,96.
Giá vàng thế giới hôm qua vẫn chịu áp lực từ đồng USD mạnh lên, cùng với đó là một loạt các dự liệu kinh tế khiến các nhà đầu tư lo ngại Fed tiếp tục duy trì mức lãi suất cao hơn trong thời gian tới.
Ông Brian Lan - Giám đốc điều hành của đại lý GoldSilver Central có trụ sở tại Singapore nhận định: “Đồng USD mạnh lên là lý do khiến giá vàng lao dốc.”
Dữ liệu công bố vào ngày 1/3 cho thấy, hoạt động sản xuất của Mỹ trong tháng 2 đã giảm tháng thứ tư liên tiếp. Tuy nhiên, đang có dấu hiệu cho thấy hoạt động chế tạo đang bắt đầu ổn định, với số lượng đơn đặt hàng mới giảm từ mức thấp nhất trong hơn 2 năm rưỡi.
Ông Brian Lan chia sẻ thêm: “Nhiều người đang chờ xem Fed sẽ làm gì trong tháng này, và liệu họ có tiếp tục tăng lãi suất hay không và tăng bao nhiêu".
Hiện tại, các nhà hoạch định chính sách của Fed sẽ đưa ra những dự báo cập nhật về đường lối chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương Mỹ vào cuộc họp ngày 21 - 22/3.
Thị trường đang kỳ vọng lãi suất mục tiêu của Fed sẽ đạt mức đỉnh 5,488% vào tháng 9/2023.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,875 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 52,773 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,715 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/3/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.839 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 3/3
Giá vàng hôm nay 3/3 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 66,10 - 66,87 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm 100 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,15 - 66,87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 10 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,15 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,10 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,20 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,20 - 66,84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 120 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 140 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 3/3/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 3/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 2/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.150 | 66.850 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.150 | 66.870 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.150 | 66.880 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.150 | 54.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.150 | 54.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.850 | 53.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.819 | 53.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.392 | 40.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.431 | 31.431 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.524 | 22.524 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.120 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.870 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.850 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.850 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.170 | 66.900 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.870 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.870 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.870 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 2/3/2023.