Giá vàng thế giới hôm nay 2/3
Giá vàng hôm nay 2/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.838,0 - 1.838,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng 10 USD, lên mức 1.836,80 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ sau phiên tăng mạnh ngày hôm qua. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 047%, xuống mức 104,37.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh (có thời điểm chạm mốc 1.845 USD/ounce) sau khi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Trung Quốc làm giảm giá trị đồng USD.
Và điều này đã khiến một số người đặt cược vào nhu cầu vật chất tốt hơn từ người tiêu dùng vàng thỏi hàng đầu, nhưng nguy cơ tăng lãi suất của Mỹ đã hạn chế mức tăng.
Sau khi tăng gần 3% trong tháng 2/2023, chỉ số USD index giảm nhẹ 0,6%, tạo điều kiện cho mặt hàng kim loại quý này trở nên hấp dẫn hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Ông Ross Norman - Nhà phân tích độc lập nhận định: “Thị trường lạc quan một cách thận trọng về sự phục hồi kinh tế của Trung Quốc sau những dữ liệu mạnh mẽ đã khiến đồng USD tăng giá ngược lại”.
Hoạt động sản xuất của Trung Quốc đã mở rộng với tốc độ nhanh nhất trong hơn một thập kỷ vào tháng 2/2023. Nhu cầu vàng vật chất tại trung tâm trọng điểm đã tăng lên trong năm nay khi các hạn chế về COVID-19 được nới lỏng.
Ông Norman cũng cho biết: “Vàng rõ ràng đã bị bán quá mức và chúng ta đang chứng kiến cuộc săn lùng món hời tốt ở mức thấp, sau khi tìm thấy mức hỗ trợ kỹ thuật là 1.808 USD/ounce”.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,920 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 52,773 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,738 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 2/3/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.838 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 2/3
Giá vàng hôm nay 2/3 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 66,20 - 66,97 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 40 - 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,25 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,25 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,20 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,30 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 40 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 2/3/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 2/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 1/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.250 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.250 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.250 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.150 | 54.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.150 | 54.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.850 | 53.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.819 | 53.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.392 | 40.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.431 | 31.431 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.524 | 22.524 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.220 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.970 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.230 | 66.970 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 1/3/2023.