Giá vàng thế giới hôm nay 28/6
Giá vàng hôm nay 28/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.915,3 - 1.915,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh 9,1 USD; xuống mức 1.913,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tăng nhẹ trở lại sau phiên giảm sâu ngày hôm qua. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; về mức 102,51.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh, có thời điểm sắp lùi về ngưỡng 1.910 USD/ounce - mức thấp nhất từng xuất hiện hôm 23/6 vừa qua.
Nguyên nhân của đà sụt giảm mạnh của vàng đến từ việc lợi suất trái phiếu tăng cao. Hiện lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 của Mỹ tăng lên mức 3,83%; và đã làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ tài sản không lãi suất như vàng.
Các chuyên gia dự báo, thị trường vàng có nguy cơ rơi xuống mức giá 1.900 USD/ounce trong ngắn hạn khi Fed và Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) tiếp tục cam kết thêm các đợt tăng lãi suất trong tương lại nhằm đạt được mục đích ổn định giá cả.
Dữ liệu vĩ mô mới nhất của Mỹ đã củng cố khả năng tăng lãi suất của Fed. Cụ thể, chỉ số niềm tin người tiêu dùng đã tăng lên mức 109,7 vào tháng 6, mức tốt nhất kể từ tháng 1/2022.
Điều này đã đẩy các dự báo về suy thoái kinh tế ra xa hơn, hỗ trợ cho một đợt tăng 25 điểm cơ bản khác của Fed.
Các dữ liệu khác, bao gồm doanh số bán nhà mới tăng vọt trong tháng 5, cũng đã củng cố khả năng Fed sẽ tăng lãi suất trong tương lai.
Các nhà đầu tư hiện đang đặt cược khoảng 77% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất vào tháng 7.
Tâm điểm trong ngày 28/6 này là bài phát biểu của Chủ tích Fed Jerome Powell tại Diễn đàn Ngân hàng ECB ở Sintra.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,710 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,977 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,973 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 28/6/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.915 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 28/6
Giá vàng hôm nay 28/6 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,35 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước chủ yếu đi ngang so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,35 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,37 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 28/6/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 27/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.450 | 56.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.450 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.350 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.295 | 55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.192 | 42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.830 | 32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.525 | 23.525 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 66.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 27/6/2023.