Giá vàng thế giới hôm nay 29/6
Giá vàng hôm nay 29/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.907 - 1.907,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm thêm 6,3 USD; xuống mức 1.907,40 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu đang biến động quanh ngưỡng 1.910 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn duy trì đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,09%; lên mức 103,00.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh, có thời điểm đã rơi về mức 1.905 USD/ounce - mức thấp nhất trong hơn 3 tháng qua.
Thị trường vàng vẫn đang thiếu các tin tức thúc đẩy đà phục hồi. Trong khi đó, phát biểu tại cuộc họp của Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB), Chủ tịch Fed Jerome Powell đã nhắc lại lập trường “diều hâu” của mình.
Ông Powell cho biết, việc tăng lãi suất tại các cuộc họp chính sách tiền tệ liên tiếp sẽ không nằm ngoài dự đoán, đồng thời loại trừ khả năng suy thoái kinh tế. Ông còn khẳng định, biểu đồ dấu chấm trung bình cho thấy sẽ có ít nhất hai lần tăng lãi suất 25 điểm cơ bản nữa trong năm nay và không loại trừ khả năng tăng lãi suất liên tiếp.
Tại cuộc họp chính sách tháng 6, Fed lần đầu tiên trong vòng 15 tháng đã quyết định giữ nguyên lãi suất trong khoảng từ 5% đến 5,25%. Trước đó, trong hơn 1 năm, Fed đã tăng lãi suất thêm 500 điểm cơ bản.
Ông Powell nói rằng, mục đích giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp tháng 6 là để Fed có thêm thời gian đánh giá tác động của việc thắt chặt và xem xét mức tăng phù hợp trong thời gian tới để đưa lạm phát trở lại mức mục tiêu 2%.
Ông còn cho biết, bất ổn trong lĩnh vực ngân hàng là lí do khác khiến Fed quyết định không tăng lãi suất vào tháng 6. Ông cũng lạc quan khi cho rằng Mỹ có thể có được cú “hạ cánh mềm” khi các dữ liệu cho thấy nền kinh tế đang phục hồi.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,720 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,776 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,224 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 29/6/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.907 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 29/6
Giá vàng hôm nay 29/6 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,35 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước ít biến động so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đòng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,45 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 30 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 29/6/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 29/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 28/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.250 | 56.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.250 | 56.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.150 | 55.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.097 | 55.297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.042 | 42.042 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.714 | 32.714 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.442 | 23.442 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 28/6/2023.