Giá vàng thế giới
Giá vàng hôm nay 31/7 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.955,80 - 1.956,80 USD/ounce. Giá vàng thế giới kỳ hạn tháng 8 đã giảm 12,20 USD/ounce xuống còn 1.941,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hiện cao hơn khoảng 28,8% (438 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 55,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 2,1 triệu đồng so với giá vàng trong nước.
Dù được điều chỉnh giảm, song giá vàng thế giới vẫn tiếp tục xu hướng tăng giá mạnh bất chấp sức ép rất lớn sau khi mặt hàng này tăng hơn 150 USD mỗi ounce trong một thời gian ngắn. Vàng được dự báo còn tăng tiếp trong bối thế giới đầy bất ổn.
Trong phiên 30/7, hầu hết các TTCK châu Á giảm điểm do lo ngại dịch Covid. Do đó, vàng được dự báo tiếp tục xu hướng đi lên còn do các thị trường chứng khoán thế giới chịu áp lực giảm lớn.
Bộ Thương mại Mỹ vừa công bố GDP của Mỹ trong quý II sụt giảm gần 33%, mức giảm theo quý mạnh nhất kể từ năm 1947 do tiêu dùng giảm mạnh vì đại dịch Covid-19. Trong quý I, kinh tế Mỹ giảm 5%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 31/7/2020 tại thị trường thế giới đang dần hạ nhiệt khi tình hình covid-19 tiếp tục diễn biết phức tạp, kinh tế Mỹ chính thức rơi vào suy thoái với 2 quý suy giảm liên tiếp.
Giá vàng trong nước
Trong nước, giá vàng hôm nay 31/7 cũng đang giảm nhiệt theo chiều giảm của thế giới.
Chốt phiên giao dịch ngày 30/7, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,30 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,82 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tính đến 8h30 hôm nay 31/7, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,55 - 57,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K mới nhất hôm nay ngày 31/7/2020. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua | Bán |
HỒ CHÍ MINH | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.550 | 57.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.550 | 57.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.550 | 57.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.800 | 54.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.800 | 54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.400 | 54.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23.7K) | 52.460 | 53.960 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.029 | 41.029 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.927 | 31.927 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.879 | 22.879 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.550 | 57.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.550 | 57.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.540 | 57.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.550 | 57.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.520 | 57.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.530 | 57.820 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.550 | 57.800 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.550 | 57.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.550 | 57.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.570 | 57.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.550 | 57.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.530 | 57.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.530 | 57.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.530 | 57.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.530 | 57.820 |
Bảng niêm yết giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 30/7/2020. Nguồn: SJC