Giá vàng thế giới hôm nay 4/1
Giá vàng hôm nay 4/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.837,1 - 1.837,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 15,20 USD; lên mức 1.839,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ và đang nằm dưới ngưỡng 1.840 USD/ounce. Nguyên nhân là do đồng USD tăng mạnh trở lại.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng mạnh 1,09%, lên mức 104,65.
Giá vàng thế giới hôm qua liên tục biến động mạnh khi vừa tăng nóng lên ngưỡng cao nhất trong vòng 7 tháng qua (chạm mốc 1.850 USD/ounce) đã ngay lập tức giảm mạnh về mức 1.830 USD/ounce.
Trong khi đó, các nhà đầu tư chờ đợi biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Fed để biết thêm tín hiệu về lộ trình tăng lãi suất.
Theo đó, Fed sẽ công bố biên bản cuộc họp chính sách tháng 12 vào ngày 4/1 này. Trước đó, Fed đã tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản vào tháng 12 sau bốn lần tăng lãi suất 75 điểm cơ bản liên tiếp trong năm 2022.
Ông Matt Simpson - nhà phân tích thị trường cấp cao tại City Index cho rằng: “Giá vàng tăng nhẹ nhưng vẫn neo quanh ngưỡng 1.830 USD/ounce. Tuy nhiên, với tình trạng thanh khoản rất thấp vào thời điểm này trong năm, có vẻ như đây là hoạt động mua vào mang tính kỹ thuật trái ngược với động lực cơ bản.”
Chuyên gia này cũng bày tỏ quan ngại rằng biên bản cuộc họp sẽ tạo ra nhiều bất ngờ như cuộc họp tháng 12 của Fed, nhưng các nhà giao dịch sẽ tìm kiếm manh mối để xác nhận việc Fed sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất theo như kế hoạch và điều đó có thể hỗ trợ vàng.
Hiện, thị trường cũng đang theo dõi sát sao về tình hình Covid-19 tại Trung Quốc - quốc gia tiêu thụ vàng hàng đầu thế giới.
Ngoài ra, dữ liệu bảng lương tháng 12 của Mỹ cũng sẽ được công bố vào 6/1 tới, dự kiến cho thấy thị trường lao động vẫn thắt chặt.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,690 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 52,683 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 14,417 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.837 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 4/1
Giá vàng hôm nay 4/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,10 - 67,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng mạnh từ 100 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,10 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra; cùng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,32 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 260 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 4/1/2023 ở trong nước có thể tiếp tục tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 4/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 3/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.300 | 54.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.300 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.200 | 53.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.066 | 53.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.579 | 40.579 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.577 | 31.577 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.629 | 22.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 3/1/2023.