Giá vàng thế giới hôm nay 3/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 3/1 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.827,9 - 1.828,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua vẫn giữ ở mức 1.824,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm sau khi tăng mạnh lên mức 1.832 USD/ounce - mức cao nhất trong gần 7 tháng qua.
Trong khi đó, đồng USD hồi phục trở lại, nhưng vẫn ở mức thấp. Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang tăng 0,23%, lên mức 103,76.
Giá vàng thế giới tăng mạnh ngay trong phiên mở cửa đầu tiên của năm mới 2023 do lo ngại nền kinh tế sẽ xuất hiện suy thoái.
Hiện tại, thị trường vàng đang kỳ vọng Fed sẽ tăng mức lãi suất cuối cùng lên mức 500 - 525 điểm phần trăm vào nửa đầu năm 2023. Trong khi đó, công ty nghiên cứu thị trường BCA của Mỹ cho rằng, Fed sẽ giảm lãi suất vào cuối năm nay hoặc đầu năm 2024.
Mặc dù lạm phát được kìm hãm vào tháng 11, tuy nhiên nguy cơ lạm phát tăng trở vẫn đang hiện hữu. Các phân tích cảnh báo, năm 2023 lạm phát có thể sẽ quay trở lại và sẽ không được kiểm soát.
Các chuyên gia kinh tế phân tích, hiện tại Fed đang kìm hãm lạm phát thông qua chính sách tiền tệ, nhưng Fed chưa tính được mối nguy cơ lạm phát năm 2023 phụ thuộc rất lớn vào giá năng lượng và lương thực.
Trong khi đó, ngân hàng trung ương các nước đang muốn thay thế USD bằng vàng trong kho dự trữ của họ để đề phòng các rủi ro kinh tế, như bất ổn kinh tế toàn cầu và địa chính trị.
Các chuyên gia tin rằng, tín hiệu tăng giá đầu năm 2023 của vàng là dấu hiệu tốt cho thị trường sắp tới và dự báo sẽ có những đỉnh giá vàng trong năm nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.828 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 3/1
Giá vàng hôm nay 3/1 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước tăng mạnh từ 50 - 500 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,20 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,05 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nóng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 65,98 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 65,90 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI cũng đang đi ngang; duy trì niêm yết ở mức 65,90 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,730 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 14,518 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/1/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 65,90 - 67,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 3/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 3/1/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.100 | 54.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.100 | 54.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.000 | 53.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.868 | 53.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.429 | 40.429 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.460 | 31.460 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.545 | 22.545 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 3/1/2023 lúc 9h00