Giá vàng thế giới hôm nay 2/1
Giá vàng hôm nay 2/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.824,5 - 1.825,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần qua ở mức 1.824,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục đi ngang ở ngưỡng cao trong bối cảnh nhiều nước vẫn đang tạm đóng cửa để nghỉ Tết Dương lịch 2023.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) vẫn đang duy trì ở mức 103,49.
Giá vàng thế giới đang tăng lên đáng kể sau một năm 2022 khá thất vọng do gặp khó khăn trong việc thu hút sự chủ ý của các nhà đầu tư.
Theo một số nhà phân tích, các nhà đầu tư không đặt niềm tin vào vàng trong suốt năm qua vì nó không thể hiện bản chất của một công cụ phòng ngừa lạm phát.
Kể từ khi Trung Quốc - thị trường tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới quyết định nới lỏng hơn nữa các hạn chế do COVID-19, thị trường đã giữ vững ở ngưỡng giá cao (trên mức 1.800 USD/ounce).
Ông Han Tan - Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại Exinity nhận định, mặt hàng kim loại quý này đang hoạt động phù hợp với các tài sản rủi ro. Các dấu hiệu khác cho thấy đồng USD đang nới lỏng sự kiểm soát của nó đối với ngôi vị trú ẩn an toàn cũng đang khuyến khích những người đầu cơ giá lên khôi phục giá giao ngay trở lại trên mốc tâm lý 1.800 USD/ounce.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,730 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 52,416 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 14,584 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 2/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.825 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 2/1
Giá vàng hôm nay 2/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 65,65 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,00 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 65,85 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 65,65 - 66,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang niêm yết tại mức 65,90 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 65,90 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 65,90 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng vẫn đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tuần qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng lại giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Nhìn lại 1 năm 2022 đã qua, thị trường vàng trong nước biến động mạnh. Theo đó, giá vàng nội địa từng tăng nóng lên ngưỡng 74,40 triệu đồng/lượng (hồi tháng 3), nhưng lại có thời điểm giảm mạnh về mốc 62,50 triệu đồng/lượng (hồi tháng 7).
Còn so với đầu năm, giá vàng trong nước tăng mạnh, khi tăng nóng tới 850 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 505 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 2/1/2023 ở trong nước có thể ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 2/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 1/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.000 | 54.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.000 | 54.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.900 | 53.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.769 | 53.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.354 | 40.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.402 | 31.402 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.503 | 22.503 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.020 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 1/1/2023