Giá vàng hôm nay 6/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 10h30) đang ở quanh giá 2.735,2 - 2.735,7 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng 7,4 USD; lên ngưỡng 2.743,5 USD/ounce.
Giá vàng thế giới liên tục biến động trong phạm vi từ 10-15 USD/ounce khi thị trường đang chờ đợi kết quả bỏ phiếu bầu tân tổng thống Mỹ. Trong khi đó, đồng USD tăng nóng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 1,41%; ở mốc 104,88.
Trước đó, thị trường vàng tăng do tâm lý bất an tăng lên khi các cuộc thăm dò dư luận cho thấy các ứng cử viên đảng Dân chủ Phó tổng thống Kamala Harris và ứng cử viên đảng Cộng hòa Donald Trump Donald Trump đang bám đuổi sát nút trong cuộc đua vào Nhà Trắng.
Theo chiến lược gia thị trường cấp cao Daniel Pavilonis của RJO Futures, vàng được hỗ trợ bởi “sự không chắc chắn của các cuộc bầu cử. Một phần là câu hỏi điều gì sẽ xảy ra nếu mọi thứ không diễn ra suôn sẻ, một phần liên quan đến thuế, một số là các thay đổi về kinh tế”. Ông cho rằng, các nhà đầu tư đặc biệt lo lắng về một kết quả không rõ ràng hoặc gây tranh cãi, đặc biệt là nếu nó gây ra tình trạng bất ổn.
Trong lưu ý mới đây, Commerzbank cho rằng, nếu kết quả bầu cử không chắc chắn trong nhiều ngày hoặc thậm chí nhiều tuần, vàng sẽ được hưởng lợi từ sự không chắc chắn đó.
Đến với sáng nay, thị trường vàng đang chịu áp lực nặng nề từ đồng USD tăng vọt khi cuộc bầu cử tổng thống Mỹ chính thức diễn ra.
Dẫu vậy, Han Tan - Chuyên gia phân tích thị trường của Exinity Group vẫn nhận định, vàng có thể sẽ đạt 2.800 USD/ounce “khi mọi thứ lắng xuống” sau cuộc bầu cử.
Ông đánh giá thêm, kim loại quý này sẽ tăng giá nếu ứng cử viên Kamala Harris thắng cử, xét đến chính sách ủng hộ lãi suất thấp của bà. Ngược lại, nếu ứng cử viên đảng Cộng hòa Donald Trump thành chủ nhân của Nhà Trắng, đồng USD tăng đột biến có thể làm giảm giá trị vàng.
Như vậy, giá vàng thế giới ngày 6/11/2024 (lúc 10h30) đang giao dịch ở mức 2.735 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 6/11 ở trong nước
Tính 10h30 hôm nay (6/11), giá vàng 9999 vẫn tiếp tục duy trì ở ngưỡng cao so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 88,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang lại quay đầu giảm mạnh từ 208-500 ngàn đồng/lượng. Qua đó khiến vàng nhẫn đang lung lay mốc 88 triệu đồng/lượng.
Loại vàng | Biến động so với hôm qua | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -200 | -400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -200 | -400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -200 | -500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -495 | -495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -375 | -375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -340 | -340 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -291 | -291 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -208 | -208 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/11/2024 ở trong nước (lúc 10h30) đang niêm yết quanh mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/11/2024 (lúc 10h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 87.000 | 89.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 87.000 | 89.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 86.700 | 88.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 86.700 | 88.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 86.600 | 87.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 85.030 | 87.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 63.582 | 66.082 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 57.428 | 59.928 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 48.901 | 51.401 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 34.308 | 36.808 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 6/11/2024 (tính đến 10h30)