Giá vàng thế giới hôm nay 15/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/6 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.933,7 - 1.934,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức 1.942,00 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu giảm mạnh xuống mức thấp nhất gần 1 tuần qua. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,21%; về mức 103,16.
Giá vàng thế giới hôm nay giảm mạnh ngay sau phiên họp của Fed kết thúc. Theo đó, Fed vẫn duy trì quan điểm diều hâu về chính sách tiền tệ dù quyết định tạm dừng tại cuộc họp này.
Sau cuộc họp kéo dài 2 ngày, Fed đã quyết định không tăng lãi suất lần thứ 11 liên tiếp, nhằm đánh giá tác động của những đợt tăng trước đó. Tuy nhiên, quyết định của Ủy ban thị trường mở liên bang (FOMC) về việc hoãn tăng lãi suất tại cuộc họp này lại đi kèm với dự báo về 2 đợt tăng 25 điểm cơ bản khác vào thời điểm trước cuối năm nay.
Thông báo sau cuộc họp nêu rõ: “Việc giữ nguyên phạm vi lãi suất sau cuộc họp này cho phép uỷ ban đánh giá thêm thông tin và tác động của chính sách tiền tệ”. Cuộc họp tiếp theo của Fed sẽ diễn ra vào ngày 25 và 26/7.
Chủ tịch Fed Jerome Powell cũng đã giải thích rõ quyết định tạm dừng của Fed và lưu ý rằng đó không phải là sự “bỏ qua”. Khi được hỏi về việc cắt giảm lãi suất, ông Powell cho biết Fed chỉ có thể xem xét việc nới lỏng chính sách trong 2 năm tới khi lạm phát giảm đáng kể.
Ông Jerome Powell còn cho biết, tất các các quyết định lãi suất trong tương lai sẽ dựa vào các dữ liệu và ông cũng không thể nói được lãi suất cuối cùng sẽ ở mức nào.
Fed cũng duy trì sự lạc quan về thị trường lao động khi dự báo tỷ lệ thất nghiệp tại nước này sẽ giảm từ mức dự báo 4,5% trong tháng 3 xuống mức 4,1%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.934 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 15/6
Giá vàng hôm nay 15/6 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,46 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI tiếp tục giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,670 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,630 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/6/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/6/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.500 | 56.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.500 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.350 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.295 | 55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.192 | 42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.830 | 32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.525 | 23.525 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 15/6/2023 lúc 8h40