Giá vàng thế giới hôm nay 16/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 16/5 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 2.017,8 - 2.018,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ mức 2.016,2 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tăng nhẹ và đang hướng lên mốc 2.020 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục giảm.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,04%; về mức 102.40.
Giá vàng thế giới hôm nay đang hồi phục về ngưỡng 2.020 USD/ounce do đồng USD suy yếu.
Thị trường vẫn đang chờ đợi cuộc gặp giữa Tổng thống Mỹ Joe Biden và các nhà lãnh đạo quốc hội dự kiến diễn ra vào 16/5 này để biết về kế hoạch nâng giới hạn nợ quốc gia và tránh vỡ nợ thảm khốc.
Ông Han Tan - Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại Exinity nhận định rằng, vàng có thể phải phải giảm giá tạm thời, xuống dưới mốc 2.000 USD/ounce do làn sóng mạo hiểm lớn xuất phát từ thỏa thuận nâng trần nợ của Mỹ trong thời gian ngắn.
Đồng quan điểm, ông Sean Lusk - Giám đốc bảo hiểm rủi ro thương mại tại Walsh Trading - đơn vị chuyên về phân tích tài chính - cũng tin vào khả năng giảm giá của vàng trong thời gian tới. Nhưng ông vẫn lạc quan về thị trường kim loại quý ngày trong dài hạn bởi sự bất ổn kinh tế trên diện rộng đang hỗ trợ vững chắc cho kim loại quý.
Cũng theo ông, các nhà đầu tư đang kỳ vọng điều kiện kinh tế yếu kém sẽ buộc Fed phải cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay. Điều đó sẽ đẩy vàng lên mức cao mới.
Một loạt các quan chức Fed bao gồm cả Chủ tịch Jerome Powell sẽ phát biểu trong tuần này. Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường đang định giá 78,8% khả năng Fed sẽ giữ lãi suất ở mức hiện tại vào tháng 6.
Thống đốc Fed Michelle Bowman cho biết hôm 12/5 rằng, ngân hàng trung ương có thể sẽ cần tăng lãi suất hơn nữa nếu lạm phát vẫn ở mức cao.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.018 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 16/5
Giá vàng hôm nay 16/5 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) đồng loạt đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,60 - 67,13 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở ngưỡng 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,65 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,578 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/5/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,55 - 67,27 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/5/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.550 | 57.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.550 | 57.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.350 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.284 | 56.584 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.017 | 43.017 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.472 | 33.472 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.984 | 23.984 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 16/5/2023 lúc 8h40