Giá vàng thế giới hôm nay 16/5
Giá vàng hôm nay 16/5 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.014,5 - 2.015,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng nhẹ 5,7 USD; lên mức 2.016,20 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu giảm nhẹ nhưng vẫn nằm quanh mốc 2.015 USD/ounce, dù đồng USD tiếp tục đi xuống.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%; lên mức 102,41.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ (có thời điểm vượt qua mốc 2.020 USD) khi đồng USD suy yếu và các nhà đầu tư vẫn cảnh giác với mức trần nợ của Mỹ có thể gây lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu.
Ông Han Tan - Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại Exinity nhận định: "Vàng vẫn được hỗ trợ trên mức 2.000 USD do lo lắng dai dẳng về các cuộc đàm phán trần nợ đang diễn ra của Mỹ cũng như hy vọng rằng Fed đã hoàn thành việc tăng lãi suất".
Tâm lý người tiêu dùng Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong 6 tháng qua vào tháng 5/2023 do lo ngại rằng sự “giằng co” giữa Chính phủ của Tổng thống Joe Biden và các nhà lãnh đạo Quốc hội xung quanh việc nâng giới hạn trần nợ công, có thể gây ra suy thoái kinh tế.
Một loạt các quan chức Fed bao gồm cả Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ có bài phát biểu trong tuần này.
Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường đang định giá 78,8% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức hiện tại vào tháng 6.
Hôm 13/5, Thống đốc Fed Michelle Bowman cho biết rằng ngân hàng trung ương Mỹ có thể sẽ cần tăng lãi suất hơn nữa nếu lạm phát vẫn ở mức cao.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 57,601 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 9,649 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/5/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 2.015 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 16/5
Giá vàng hôm nay 16/5 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,55 - 67,27 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,62 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 16/5/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 16/5
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 15/5/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.550 | 57.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.550 | 57.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.350 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.284 | 56.584 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.017 | 43.017 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.472 | 33.472 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.984 | 23.984 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 15/5/2023.