Giá vàng thế giới hôm nay 16/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 16/6 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.959,8 - 1.960,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 1.958,00 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tiếp tục tăng và vượt qua ngưỡng 1.960 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục giữ ở ngưỡng thấp nhất trong hơn 1 tháng qua.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,10.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục đi lên do đồng USD vẫn đang suy yếu và lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ giảm sau khi Fed tạm dừng lãi suất tiền tệ tháng 6.
Mới đây, Mỹ đã số đơn xin nhận trợ cấp thất nghiệp trong tuần qua là 262.000, cao hơn so với mức ước tính 245.000. Bên cạnh đó, doanh số bán lẻ tăng 0,3% trong khi dữ liệu khác cho thấy sản lượng công nghiệp của nền kinh tế hàng đầu thế giới giảm 0,2% trong tháng 5, thấp hơn kỳ vọng với mức tăng 0,1%.
Ngay sau khi Fed thông báo giữ nguyên lãi suất, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) lại công bố nâng lãi suất chuẩn thêm 25 điểm cơ bản lên 3,5%. ECB đã nâng lãi suất kể từ tháng 7.2022 trong một nỗ lực kéo giảm lạm phát kỷ lục.
Trong dữ liệu mới nhất, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đã hạ nhiệt nhanh hơn dự báo, với CPI tổng thể tăng 6,1% trong tháng 5.2023, còn CPI lõi - loại trừ năng lượng và thực phẩm - tăng 5,3%. Dù vậy, con số này vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu 2% của ECB.
Tuy nhiên, quyết định nâng lãi suất của ECB đã được thị trường dự báo từ trước và hiện nhà đầu tư chú ý nhiều hơn tới lộ trình lãi suất tương lai của ECB.
Theo ông Jim Wyckoff - Nhà phân tích cao cấp tại Kitco, trong bối cảnh nhiều chỉ số kinh tế trái chiều thì giá vàng sẽ biến động theo xu hướng đi ngang và giảm trong ngắn hạn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.960 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 16/6
Giá vàng hôm nay 16/6 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tăng nhẹ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,46 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,700 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,984 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/6/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/6/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.650 | 56.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.650 | 56.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.500 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.444 | 55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.304 | 42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.918 | 32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.588 | 23.588 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 16/6/2023 lúc 9h00