Giá vàng thế giới hôm nay 15/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/1 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.920,6 - 1.921,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên tuần này ở mức 1.920,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục tăng mạnh thêm hơn 50 USD/ounce và neo lên ngưỡng cao nhất trong vòng 7 tháng qua.
Đây là cũng là tuần thứ 4 liên tiếp mặt hàng kim loại quý này tăng. Trong khi đó, đồng USD đang neo ở mức thấp.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang về mức 102,18 - mức thấp nhất trong vòng 8 tháng qua.
Giá vàng thế giới trong tuần này nhận được hỗ trợ khi các dự liệu công bố của Mỹ đang củng cố khả năng Fed sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất tiền tệ trong thời gian tới.
Đặc biệt, công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tại Mỹ trong tháng 12/2022 cho thấy mức tăng so với cùng kỳ năm ngoái là 5,7% - mức tăng thấp nhất kể từ tháng 12/2021.
Theo công bố của Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 giảm 0,1% so với tháng trước, đánh dấu lần giảm đầu tiên trong hơn 2,5 năm.
Các nhà đầu tư đặt cược 91% Fed tăng lãi suất 0,25% cơ bản vào tháng 2 sau khi dữ liệu CPI công bố. Trước đó, họ đặt cược tỷ lệ này ở mức 77%.
Các nhà phân tích nhận định, áp lực lạm phát hạ nhiệt đã tạo cơ hội cho Fed tiếp tục làm chậm tốc độ tăng lãi suất của họ vào tháng tới, khiến lợi suất trái phiếu và đồng USD giảm sâu về mốc thấp.
Nhiều nhà phân tích cho rằng việc giá vàng thế giới đạt được ngưỡng 2.000 USD/oz chỉ là vấn đề thời gian.
Kevin Grady - Chủ tịch của Phoenix Futures and Options cho rằng, đà tăng của đồng đô la Mỹ đang giảm khi kỳ vọng của thị trường thay đổi. Ông cũng nhấn mạnh, dù vàng đang ở mức khá cao, nhưng nó vẫn có thể tăng cao hơn nữa.
Adrian Day - Chủ tịch của Adrian Day Asset Management cũng rất lạc quan về vàng trong thời gian tới, khi thị trường báo hiệu Fed sắp kết thúc chu kỳ thắt chặt.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/1/2023 tại thị trường thế giới vẫn đang duy trì giao dịch ở mức 1.921 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 15/1
Giá vàng hôm nay 15/1 tại thị trường trong nước vẫn đang duy trì mức niêm yết ngày hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,610 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,504 triệu đồng/lượng.
Tuần này, giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh theo thị trường thế giới. So với tuần trước, thị trường vàng nội địa đã tăng thêm 100 - 300 ngàn đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/1/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,30 - 67,42 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC chốt phiên hôm nay 15/1/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.050 | 55.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.050 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.850 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.809 | 54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.142 | 41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.014 | 32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.941 | 22.941 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 15/1/2023