| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 14/1/2023

Thứ Bảy 14/01/2023 , 10:16 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 14/1 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 14/1/2023 bao nhiêu một lượng?

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 14/1/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 14/1/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 14/1

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 14/1 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.920,6 - 1.921,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 1.920,60 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu chốt phiên tuần này ở ngưỡng cao kể từ cuối tháng 4/2022. Trong khi đó, chỉ số đồng USD (DXY) tiếp tục giảm mạnh về ngưỡng thấp trong 9 tháng qua.

Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang về mức 102,18.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 14/1/2023 (tính đến 9h00). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 14/1/2023 (tính đến 9h00). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới tiếp tục tăng mạnh khi các nhà đầu tư càng có thêm kỳ vọng về việc Fed sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất tiền tệ sau báo cáo mới nhất của Mỹ.

Theo công bố của Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 giảm 0,1% so với tháng trước, đánh dấu lần giảm đầu tiên trong hơn 2,5 năm.

Điều này khiến các nhà đầu tư hy vọng Fed tiếp tục cắt giảm tốc độ tăng lãi suất và có thể sớm dừng việc tăng lãi suất.

Các nhà đầu tư đặt cược 91% Fed tăng lãi suất 0,25% cơ bản vào tháng 2 sau khi dữ liệu CPI công bố. Trước đó, họ đặt cược tỷ lệ này ở mức 77%.

Như vậy, giá vàng hôm nay 14/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.921 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 14/1

Giá vàng hôm nay 14/1 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tiếp tục tăng thêm 100 -200 ngàn đồng/lượng so với phiên trước đó.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 14/1 tại Công ty SJC (tính đến 9h00)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 14/1 tại Công ty SJC (tính đến 9h00)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 110 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.

Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,610 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,604 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/1/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,30 - 67,50 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 14/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 14/1/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.500 67.500
Vàng SJC 5 chỉ 66.500 67.520
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.500 67.530
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54.050 55.050
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 54.050 55.150
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 53.850 54.650
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 52.809 54.109
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.142 41.142
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.014 32.014
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 20.941 22.941
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.500 67.520
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.500 67.520
NHA TRANG
Vàng SJC 66.500 67.520
CÀ MAU
Vàng SJC 66.500 67.520
HUẾ
Vàng SJC 66.470 67.530
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 66.480 67.520
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.500 67.500
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.500 67.500
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.500 67.500
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.520 67.550
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.500 67.520
QUY NHƠN
Vàng SJC 66.480 67.520
PHAN RANG
Vàng SJC 66.480 67.520
HẠ LONG
Vàng SJC 66.480 67.520
QUẢNG NAM
Vàng SJC 66.480 67.520

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 14/1/2023 lúc 9h00

Xem thêm
Xuất khẩu tới hơn 100 quốc gia, chè Việt Nam vẫn cần lưu ý điều gì?

Nhìn chung các thị trường đều yêu cầu ngày càng cao đối với an toàn thực phẩm, đặc biệt là truy xuất nguồn gốc, theo Cục Chất lượng Chế biến và Phát triển thị trường.

Xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y

Bộ NN-PTNT thông báo xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y thuộc Bộ, như sau:

Yến Sào Khánh Hòa lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia

Công ty Yến Sào Khánh Hòa vinh dự lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia và là doanh nghiệp duy nhất của Khánh Hòa đạt được kết quả này trong năm 2024.

Dự án căn hộ duy nhất ở Tây Nam Linh Đàm đang được săn đón

Không ngạc nhiên khi dự án căn hộ duy nhất đang triển khai tại Tây Nam Linh Đàm, thuộc quận Hoàng Mai, Hà Nội là Hanoi Melody Residences đang được thị trường săn đón...