Giá vàng hôm nay 17/10 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.915,5 - 1.916,0 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới giảm mạnh về mức 1.919,7 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục giảm và đã quay về quanh ngưỡng 1.915 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục tăng lên ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,05%, về mức 106,29.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang chịu áp lực bán ra sau phiên chốt lời ở tuần trước và đà tăng của đồng USD.
Cuộc xung đột Israel-Hamas đã kéo các nhà đầu tư đổ xô vào vàng để bảo vệ tài sản của mình. Mặc dù vàng giảm mạnh trong phiên vừa qua nhưng kim loại quý này vẫn giữ trên mức sàn quan trọng 1.900 USD/ounce.
Ole Hansen - Chiến lược gia hàng hóa tại Ngân hàng Saxo nhận định, vàng vẫn đang được hưởng lợi từ bất ổn tại Trung Đông. Ông chỉ lưu ý các nhà đầu tư rằng, cần xem liệu biến động của trái phiếu và đồng USD cùng với tình hình ở Trung Đông.
Ngoài diễn biến tại Trung Đông, các nhà kinh doanh đang để tâm đến quan điểm về chính sách tiền tệ của Mỹ trong bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ diễn ra vào cuối tuần này.
Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường đang dự báo 90% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách vào tháng tới.
Nhận định về dài hạn, vàng vẫn đang được hỗ trợ bởi nhiều yếu tố, trong đó có hoạt động mua vào của các ngân hàng trung ương. Theo Bart Melek - Chiến lược gia hàng hóa của TD Securities, hoạt động mua vàng mạnh mẽ và bền vững của các ngân hàng trung ương đã tạo nền tảng vững chắc cho giá vàng trong thời gian gần đây và sẽ là động lực chính đẩy kim loại quý này lên mức cao mới mọi thời đại trong năm mới.
Melek cũng đánh giá, việc ngân hàng trung ương mua vào có thể là lý do khiến vàng vẫn giữ được mức hỗ trợ quan trọng 1.800 USD/ounce trong đợt bán tháo do lãi suất cao hơn gần đây. Đây là nền tảng giúp kim loại quý này chinh phục mức 2.100 USD/ounce trong năm tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/10/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.916 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 17/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 17/10 (lúc 8h40) chủ yếu giảm từ 50 - 350 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,55-70,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,45-70,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,55-70,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,60-70,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 69,45-70,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm tới 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 69,55-70,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,60-70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,650 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 13,129 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/10/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,45-70,27 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 17/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 17/10/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.550 | 70.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.550 | 70.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.550 | 70.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.850 | 57.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.850 | 57.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.750 | 57.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.780 | 56.980 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.317 | 43.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.705 | 33.705 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.151 | 24.151 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.550 | 70.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.550 | 70.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.550 | 70.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.550 | 70.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 70.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.550 | 70.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.550 | 70.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.550 | 70.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.570 | 70.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.550 | 70.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.530 | 70.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.530 | 70.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.530 | 70.270 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 17/10/2023 lúc 8h40