Giá vàng hôm nay 17/10 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.918,9 - 1.919,4 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 12,8 USD; về mức 1.919,7 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục neo ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; lên mức 106,25.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh do lực bán kỹ thuật sau đợt tăng mạnh ở cuối tuần trước, mặc cho lo ngại về khả năng leo thang xung đột ở Trung Đông vẫn đang căng thẳng.
Ông Ole Hansen - Người đứng đầu phòng chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank đánh giá: “Vàng đang tăng giá tốt vì chúng ta vẫn còn nhiều điều không chắc chắn liên quan đến Trung Đông và điều đó có khả năng phát triển thành một điều gì đó rất nghiêm trọng”.
Ông cũng cho rằng, các nhà đầu tư cần xem liệu có đủ biến động về trái phiếu và đồng USD để hỗ trợ các mức hiện tại hay bất kỳ sự leo thang nào nữa ở Trung Đông hay không, đó có phải là điều cần thiết để đẩy kim loại quý này tăng giá lên cao hơn hay không.
Hôm 13/10, vàng tăng tới 3,4% - mức tăng trong một ngày lớn nhất trong 7 tháng qua do nhu cầu trú ẩn an toàn mạnh mẽ từ bất ổn chính trị, tài chính và khả năng thanh toán ngắn hạn.
Trước đó, hôm 9/10, Israel phủ nhận lệnh ngừng bắn đã được thống nhất ở miền nam Gaza, sau khi các nguồn tin an ninh ở Ai Cập trước đó cho biết đã đạt được thỏa thuận nhằm tạm dừng các cuộc đình công và cho phép người nước ngoài rời đi và viện trợ vào khu vực.
Ông Alexander Zumpfe - Nhà giao dịch kim loại quý tại Heraeus nhận định: “Các nhà đầu tư ngày càng tìm kiếm cơ hội đầu tư ổn định trong những khoảng thời gian như vậy và vàng một lần nữa đáp ứng những kỳ vọng này”.
Trong khi, các nhà đầu tư kinh doanh đang chờ đợi thông tin cập nhật thêm về cuộc chiến Israel - Hamas, bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào cuối tuần này cũng sẽ được theo dõi chặt chẽ để biết rõ hơn về lộ trình lãi suất của Mỹ.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường đang đánh giá khoảng 90% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách vào tháng tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/10/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 1.919 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 17/10
Ở thị trường trong nước, giá vàng hôm nay 17/10 (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 69,45-70,60 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm mạnh từ 50-350 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 69,60-70,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,45-70,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 69,60-70,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,70-70,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 69,60-70,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 270 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 290 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 17/10/2023 ở trong nước được dự báo sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 17/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 16/10/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.600 | 70.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.600 | 70.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.600 | 70.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.800 | 57.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.800 | 57.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.700 | 57.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.731 | 56.931 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.279 | 43.279 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.676 | 33.676 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.130 | 24.130 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 70.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.620 | 70.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.580 | 70.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 16/10/2023