Giá vàng hôm nay 18/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h30) đang ở quanh giá 2.648,1 - 2.648,6 USD/ounce. Hôm qua, vàng giảm về ngưỡng 2.646,3 USD/ounce.
Giá vàng thế giới vẫn đang áp sát ngưỡng 2.650 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%; ở mốc 106,93.
Giá vàng hôm nay trên thế giới vẫn đang suy yếu trước thông tin kinh tế quan trọng của Mỹ mạnh hơn dự kiến. Báo cáo doanh số bán lẻ của Mỹ tháng 11 cho thấy mức tăng 0,7%, cao hơn 0,2 điểm % so với mức tăng dự báo là 0,5%.
Thông tin này làm cho một số nhà đầu tư vàng lo ngại FED có thể hoãn việc cắt giảm 0,25 điểm % lãi suất, sau khi kết thúc cuộc họp chính sách tiền tệ vào rạng sáng 19/12. Từ đó, nhiều người đã tạm dừng giao dịch vàng.
Mặt khác, vàng cũng có khả năng bị hạn chế sức mua do một số dự báo lạm phát tại Mỹ tăng trở lại, thị trường lao động chậm lại..., thúc đẩy FED sớm ngưng giảm lãi suất trong năm 2025. Khi đó, đồng USD có thể tăng giá rất mạnh, tác động tiêu cực đến thị trường vàng thế giới.
Dữ liệu bán lẻ Mỹ mạnh mẽ ngoài mong đợi. Bộ Thương mại báo cáo mức tăng đáng kể 0,7% trong doanh số bán lẻ tháng 11, chủ yếu do tăng mua xe cơ giới mới và giao dịch trực tuyến.
Cục Thống kê Dân số Mỹ công bố tốc độ tăng trưởng doanh số bán lẻ hàng năm là 3,8%, vượt qua ước tính đồng thuận 0,5%. Tuy nhiên, khi loại trừ doanh số bán xăng và ô tô, chi tiêu tăng khiêm tốn hơn 0,2%, thấp hơn mức tăng dự kiến là 0,3%.
Ngoài ra, lợi suất trái phiếu kho bạc phản ánh tâm lý thận trọng của thị trường, với trái phiếu kỳ hạn 2 năm đạt lợi suất 4,245% sau khi giảm 1,9 điểm cơ bản, trong khi trái phiếu kỳ hạn 10 năm giảm 2,2 điểm cơ bản, đóng cửa ở mức 4,383%.
Chuyên gia phân tích thị trường Han Tan của Exinity Group cho rằng, vàng biến động nhẹ khi các nhà giao dịch vàng đang chờ đợi những quyết định cùng tín hiệu lãi suất sắp tới.
Nếu Fed đưa ra thông điệp cứng rắn và báo hiệu tạm dừng nới lỏng chính sách, giá vàng có thể giảm xuống còn 2.600 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/12/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.648 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 18/12 ở trong nước
Tính đến 9h30 hôm nay (18/12), giá vàng trong nước lại đang tăng so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt tăng mạnh 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 83,10-85,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 83,10-85,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 83,10-85,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 83,10-85,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 83,10-85,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 83,10-85,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang đang tăng từ 81-400 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 500 | - |
Vàng SJC 5 chỉ | 500 | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 500 | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 400 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 400 | 200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 400 | 200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 198 | 198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 150 | 150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 136 | 136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 122 | 122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 116 | 116 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 83 | 83 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/12/2024 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 83,10-85,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/12/2024 (lúc 10h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.100 | 85.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 83.100 | 85.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 83.100 | 85.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 83.000 | 84.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 83.000 | 84.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 82.900 | 84.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.267 | 83.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.231 | 63.231 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.344 | 57.344 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.456 | 51.456 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.185 | 49.185 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.223 | 35.223 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 18/12/2024 (tính đến 10h30)