Giá vàng hôm nay 15/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở quanh giá 2.648,7 - 2.649,2 USD/ounce. Hôm qua, vàng giữ ở ngưỡng 2.648,7 USD/ounce.
Giá vàng thế giới vẫn đang duy trì ổn định ở gần ngưỡng 2.650 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD neo cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mốc 107,00.
Giá vàng thế giới tuần này biến động với biên độ lớn. Tuy nhiên, kết thúc tuần, giá kim loại quý này chỉ tăng nhẹ 0,5% so với tuần trước.
Mặc dù vậy, giới chuyên gia cho rằng, biến động của vàng trong tuần qua cho thấy tiềm năng đáng kể của kim loại quý này.
Theo đó, vàng đã đạt mức cao nhất trong 5 tuần, khi các nhà đầu tư phản ứng với tin tức Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc đã tăng dự trữ vàng chính thức của mình thêm 5 tấn. Mặc dù đợt bổ sung này ít hơn so với các đợt trước, nhưng điều này chứng tỏ nhu cầu của quốc gia này với vàng vẫn còn.
Đây là một trong những động lực quan trọng đã thúc đẩy vàng tăng lên mức cao nhất mọi thời đại trong thời gian qua.
Nhiều nhà phân tích kỳ vọng việc bổ sung vàng của Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ đẩy giá lên 3.000 USD/ounce vào năm tới. Trong triển vọng năm 2025, Wells Fargo nhấn mạnh, nhu cầu này sẽ là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến giá vàng trong năm mới.
Nhiều ý kiến cho rằng, các yếu tố thúc đẩy các quốc gia tăng lượng vàng nắm giữ vẫn chưa biến mất. Theo đó, các nhà phân tích và kinh tế đã quan sát thấy rằng, bất ổn về địa chính trị vẫn ở mức cao, với mối lo ngại về một cuộc chiến thương mại toàn cầu. Điều này sẽ thúc đẩy các quốc gia tìm đến vàng.
Đây được xem là thông tin tích cực cho các nhà đầu tư vàng, đặc biệt là khi các lĩnh vực thị trường khác có vẻ kém lạc quan hơn.
Tuần tới, Fed sẽ tổ chức cuộc họp chính sách tiền tệ cuối cùng của năm 2024. Trong khi việc cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản được dự đoán rộng rãi, chu kỳ nới lỏng của Fed vào năm 2025 vẫn chưa chắc chắn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/12/2024 trên thế giới đang giao dịch ở mức 2.649 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/12 ở trong nước
Hiện nay (15/12), giá vàng trong nước vẫn đang duy trì ổn định so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 83,80-86,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa tăng mạnh khi vàng 9999 tăng tới 1,1 triệu đồng/lượng (ở cả chiều mua và bán); còn vàng nhẫn và nữ trang tăng mạnh từ 292-700 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với tuần trước.
Loại vàng | So với tuần trước (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 1.100 | 1.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 1.100 | 1.100 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1.100 | 1.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 700 | 700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 700 | 700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 700 | 700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 693 | 693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 525 | 525 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 476 | 476 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 427 | 427 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 408 | 408 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 292 | 292 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/12/2024 ở trong nước (lúc 10h30) đang niêm yết quanh mức 83,80-86,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/12/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 83.800 | 86.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 83.800 | 86.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 83.300 | 84.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 83.300 | 84.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 83.200 | 84.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.465 | 83.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.381 | 63.381 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.480 | 57.480 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.578 | 51.578 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.302 | 49.302 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.307 | 35.307 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 83.800 | 86.300 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 15/12/2024