Giá vàng thế giới hôm nay 2/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 2/1 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.824,5 - 1.825,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua vẫn giữ ở mức 1.824,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu vẫn đang tạm ngừng giao dịch khi các nước đang trong kì nghĩ lễ đầu năm mới 2023. Trước đó, giá vàng thế giới vẫn ở mức cao, còn đồng USD suy yếu.
Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang giữ ở mức 103,49.
Giá vàng thế giới năm 2022 đầy biến động, một quý IV mạnh mẽ đang đẩy cả giá vàng và bạc trở lại vùng tích cực trong năm.
Mặt hàng kim loại quý này có một khởi đầu tăng nóng khi đạt mức cao nhất là 2.050 USD/ounce vào tháng 3/2022, nhưng lại sự sụt giảm nghiêm trọng trong quý II/2022 và quý III/2022.
Lúc đó, đồng USD tăng trong bối cảnh Fed tăng lãi suất mạnh mẽ đã khiến các nhà giao dịch hợp đồng tương lai bán phá giá các hợp đồng kim loại quý.
Trong những tuần gần đây, đồng USD ghi chú của Fed đã bắt đầu có xu hướng thấp hơn so với các ngoại tệ - thúc đẩy thị trường vàng tăng tốc.
Theo nhận định của nhiều chuyên gia, một cuộc suy thoái vào năm 2023 có thể sẽ khiến các ngân hàng trung ương tung ra nhiều biện pháp kích thích hơn nữa để cố gắng tái lạm phát nền kinh tế và giải cứu thị trường tài chính.
Vàng thường hoạt động tốt trong thời kỳ suy thoái. Nó chắc chắn có thể được kỳ vọng sẽ giữ vững tốt hơn so với các cổ phiếu nhạy cảm về kinh tế và hầu hết các loại hàng hóa.
Tất nhiên, áp lực lạm phát đang diễn ra theo thời gian sẽ nâng tất cả các tài sản cứng tính bằng đồng USD. Dưới chế độ tiền tệ của chúng ta, tiền mặt nhất định sẽ mất giá.
Như vậy, giá vàng hôm nay 2/1/2023 tại thị trường thế giới tiếp tục giao dịch ở mức 1.825 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 2/1
Giá vàng hôm nay 2/1 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước tăng nhẹ 20 - 50 ngàn đồng/lượng ở một vài cửa hàng kinh doanh so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,00 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 65,90 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 65,90 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 65,92 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); nhích nhẹ 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 65,65 - 66,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI tiếp tục duy trì niêm yết ở mức 65,90 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,730 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 14,584 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 2/1/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 65,65 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 2/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 2/1/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.000 | 54.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.000 | 54.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.900 | 53.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.769 | 53.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.354 | 40.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.402 | 31.402 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.503 | 22.503 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.020 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 2/1/2023 lúc 9h00