Giá vàng thế giới hôm nay 21/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 21/4 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 2.002,8 - 2.003,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng lên mức 2.005,30 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tiếp tục biến động nhẹ và vẫn giữ trên mức 2.000 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn ở mức thấp.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%, về mức 101,77.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn giữ ở mức cao khi DXY và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm.
Nhà phân tích Craig Erlam của OANDA nhận định: "Chúng ta đang ở thời điểm then chốt trong chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Chu kỳ khiến tất cả trở nên khó khăn hơn bởi cuộc khủng hoảng ngân hàng vào tháng trước và những tác động lan tỏa mà nó sẽ gây ra đối với tín dụng và nền kinh tế trong suốt thời gian còn lại của năm.
Hiện các ngân hàng trung ương (đặc biệt là Fed) đang có nguy cơ thắt chặt quá mức thậm chí còn lớn hơn khi dữ liệu có thể cho thấy áp lực giá giảm đi đáng kể.
Nhà phân tích Warren Venketas của DailyFX viết trong một ghi chú rằng: “Tuần này đã có một số phát biểu tích cực của Fed từ các diễn giả của họ và việc tiếp tục phát biểu đó có thể giúp đồng bạc xanh tăng giá, khiến vàng tiếp tục giảm giá”.
Hôm 19/4, ông John Williams - Chủ tịch Fed tại New York cho biết, lạm phát vẫn ở mức có vấn đề và Fed sẽ hành động để hạ thấp nó.
Các nhà giao dịch sẽ xem xét thêm các nhận xét của các nhà hoạch định chính sách của Fed trong tuần này, trước thời gian tạm ngừng hoạt động vào ngày 22/4 trước cuộc họp ngày 2 - 3/5 tới của Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.003 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 21/4
Giá vàng hôm nay 21/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tăng nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,660 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,684 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 21/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 21/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 21/4/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.850 | 56.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.850 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.650 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.591 | 55.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.492 | 42.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.064 | 33.064 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.692 | 23.692 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 21/4/2023 lúc 9h00