Giá vàng thế giới hôm nay 24/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 24/1 trên sàn Kitco (lúc 8h00) giao ngay ở mức 1.933,2 - 1.933,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng nhẹ 4,30 USD, lên mức 1.930,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục đà tăng nhẹ sau phiên hồi phục mạnh ở trước đó. Còn đồng USD liên tục mất giá.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,19%, chỉ còn mức 101,95.
Trước đó, giá vàng thế giới biến động mạnh khi vừa giảm sâu về gần mốc 1.910 USD đã quay đầu tăng mạnh lên mốc 1.930 USD ngay sau đó.
Những lo ngại về suy thoái kinh tế Mỹ kể từ khi bước sang năm 2023 đã hỗ trợ tích cực cho thị trường vàng. Đó là nguyên nhân khiến giá vàng thế giới đã phục hồi mạnh trong một tháng qua, đạt mức giá cao nhất trong vòng 9 tháng tại 1.939 USD/ounce trong phiên ngày 20/1 và tăng 5% kể từ đầu năm đến nay.
Mặt khác, ông Edward Moya - Nhà phân tích thị trường cao cấp của OANDA nhận định, sự phục hồi mạnh của giá vàng nhờ động lực mua vào mạnh của nhà đầu tư.
Ông Moya cũng cho biết, nhiều khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm phần trăm vào cuộc họp ngày 1/2, giá vàng sẽ đi ngang từ nay đến khi cuộc họp diễn ra.
Frank Cholly - Chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures cho rằng, giá vàng phải vượt qua mức 1.950 USD/ounce từ nay đến lúc Fed họp trước khi tiến đến mức 2.000 USD/ounce.
Về dài hạn, nhiều nhà phân tích cho rằng, triển vọng chung về giá vàng vẫn tăng mạnh, có thể đạt mức 2.000 USD/ounce vào cuối năm nay và thậm chí có khả năng vào cuối quý I/2023.
Trước mắt, mọi ánh mắt nhà đầu tư vàng đang đổ dồn vào thông điệp của Fed vào ngày 1/2, với việc thị trường đang định hình mức tăng lãi suất thêm 25 điểm phần trăm, giảm so với mức tăng 75 hay 50 điểm phần trăm như các lần trước đó.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch ở mức 1.933 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 24/1
Giá vàng hôm nay 24/1 tại thị trường trong nước vẫn không có biến động mới do tạm dừng giao dịch để nghỉ lễ Tết Nguyên đán.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,90 - 67,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,80 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,90 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,82 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,50 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI vẫn đang giao dịch quanh mức 66,70 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 67,20 - 68,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,614 triệu đồng/lượng.
Thị trường vàng nội địa tiếp tục tạm đóng cửa cho đến ngày mùng 4 Tết Quý Mão 2023. Do đó, giá vàng nội địa trong thời gian này sẽ không có biến động mới.
Trước khi đóng cửa nghỉ lễ dài ngày, giá vàng trong nước vẫn giữ ở mức cao, có cửa hàng niêm yết ở mức 68 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/1/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 68,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 24/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 24/1/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.900 | 67.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.900 | 67.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.900 | 67.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.600 | 55.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.600 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.400 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.353 | 54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.554 | 41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.335 | 32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.171 | 23.171 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.870 | 67.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.920 | 67.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên hôm nay 24/1/2023.