Giá vàng thế giới hôm nay 22/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 22/1 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.926,3 - 1.926,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên tuần này ở mức 1.926,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu đang duy trì ở ngưỡng cao (gần mốc 1.930 USD/ounce) và thăng nhẹ so với tuần trước. Trong khi đó, đồng USD giữ ở mức thấp.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chỉ ở mức 101,99 - mức thấp nhất trong gần 8 tháng qua.
Giá vàng thế giới có thêm tuần thứ 5 liên tiếp tăng do nhận được hỗ trợ từ đồng USD liên tục mất giá trong bối cảnh kỳ vọng Fed tăng lãi suất chậm hơn.
Đợt phục hồi của giá vàng từ đầu tháng 1 đã đưa kim loại quý lên mức cao nhất 9 tháng. Vàng đạt mức cao nhất trong 9 tháng là 1.939 USD/ounce vào phiên thứ Sáu.
Từ đầu năm, giá vàng đã tăng 5%. Nhu cầu tài sản trú ẩn và đà tăng kỹ thuật khiến vàng hấp dẫn nhà đầu tư.
Đồng USD giảm giá sau khi một loạt dữ liệu tiếp tục cho thấy nền kinh tế Mỹ đang chậm lại sau nhiều đợt tăng lãi suất. Nhà đầu tư cho rằng, Fed tạm dừng chính sách thắt chặt tiền tệ trong năm nay.
Fed bắt đầu tăng lãi suất vào tháng 3/2022 và đẩy nhanh tốc độ trong tháng 6/2022 lên mức cao. Lãi suất của Fed hiện nằm trong khoảng 4,25-4,5%.
Dự kiến, Fed tiếp tục nâng lãi suất thêm 0,25 điểm phần trăm tại cuộc họp từ ngày 31/1-1/2 tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/1/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.926 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 22/1
Giá vàng hôm nay 22/1 tại thị trường trong nước vẫn không đổi khi các cửa hàng đóng cửa để nghỉ lễ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,90 - 67,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,80 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,90 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,82 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,50 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI vẫn đang giao dịch quanh mức 66,70 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 67,20 - 68,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,817 triệu đồng/lượng.
Thị trường vàng nội địa tiếp tục tạm đóng cửa cho đến ngày mùng 4 Tết Quý Mão 2023. Do đó, giá vàng nội địa trong thời gian này sẽ không có biến động mới.
Trước khi đóng cửa nghỉ lễ dài ngày, giá vàng trong nước vẫn giữ ở mức cao, có cửa hàng niêm yết ở mức 68 triệu đồng/lượng.
Tuần này, thị trường vàng nội địa tăng giá mạnh, tăng thêm 400 - 600 ngàn đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/1/2023 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 68,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 22/1/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.900 | 67.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.900 | 67.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.900 | 67.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.600 | 55.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.600 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.400 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.353 | 54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.554 | 41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.335 | 32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.171 | 23.171 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.870 | 67.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.920 | 67.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên hôm nay 22/1/2023