| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 25/2/2023

Thứ Bảy 25/02/2023 , 14:18 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 25/2 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 25/2/2023 bao nhiêu một lượng?

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 25/2/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 25/2/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 25/2

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 25/2 trên sàn Kitco (lúc 13h00) giao ngay ở mức 1.811,2 - 1.811,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua ở mức 1.811,20 USD/ounce.

Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở mức thấp, trên mức 1.810 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục nâng lên ở mức cao nhất trong vòng hơn 2 tháng qua.

Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 105,26.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 25/2/2023 (tính đến 13h00). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 25/2/2023 (tính đến 13h00). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới tiếp tục giảm do chịu áp lực điều chỉnh xuống trong bối cảnh nhà đầu tư lo ngại Fed sẽ kéo dài kế hoạch tăng lãi suất.

Nhiều chuyên gia nhận định, Fed sẽ nâng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản (0,25%) trong 3 cuộc họp sắp tới.

Biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ đầu tiên của năm 2023 mới đây được công bố thậm chí cho thấy một số thành viên đã đề cập đến mức tăng lãi suất 50 điểm cơ bản, thay vì mức 25 điểm phần trăm đã được nhất trí. Điều này khiến giá vàng thế giới có thể sớm thủng mốc 1.800 USD/ounce.

Ngân hàng Commerzbank dự báo, giá vàng sẽ giảm xuống còn 1.800 USD/ounce trong nửa đầu năm 2023 và chỉ tăng dần lên 1.950 USD/ounce trong nửa sau của năm.

Như vậy, giá vàng hôm nay 25/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 13h00) đang giao dịch ở mức 1.811 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 25/2

Giá vàng hôm nay 25/2 tại thị trường trong nước (lúc 13h00) giảm từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 25/2 tại Công ty SJC (tính đến 13h00)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 25/2 tại Công ty SJC (tính đến 13h00)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,10 - 66,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,15 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,12 - 66,88 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 180 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,20 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,970 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 14,339 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 25/2/2023 (lúc 13h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,10 - 66,92 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 25/2 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/2/2023 (tính đến 13h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.100 66.900
Vàng SJC 5 chỉ 66.100 66.920
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.100 66.930
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 53.050 53.950
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 53.050 54.050
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 52.750 53.550
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 51.720 53.020
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 38.317 40.317
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 29.373 31.373
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 20.483 22.483
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.100 66.920
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.100 66.920
NHA TRANG
Vàng SJC 66.100 66.920
CÀ MAU
Vàng SJC 66.100 66.920
HUẾ
Vàng SJC 66.070 66.930
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 66.080 66.920
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.100 66.900
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.100 66.900
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.100 66.900
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.120 66.950
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.100 66.920
QUY NHƠN
Vàng SJC 66.080 66.920
PHAN RANG
Vàng SJC 66.080 66.920
HẠ LONG
Vàng SJC 66.080 66.920
QUẢNG NAM
Vàng SJC 66.080 66.920

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 25/2/2023 lúc 13h00

Xem thêm
Yến sào Đức Cơ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Gia Lai Cục Sở hữu trí tuệ đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm Yến sào Đức Cơ Salangane’s Nest, mở cơ hội để kinh tế huyện Đức Cơ bứt phá.

1.900 người tham gia Ngày hội việc làm huyện Đại Từ năm 2024

Thái Nguyên Sáng 28/11, huyện Đại Từ tổ chức Ngày hội việc làm kết nối cung cầu lao động, Tư vấn hướng nghiệp năm 2024.

Thương hiệu phải cam kết mạnh mẽ với người tiêu dùng

Thương hiệu được xây dựng trên nền tảng chất lượng sẽ rất vững chãi, nhưng sẽ thiếu đi tính lan tỏa nếu thiếu sự kết nối mạnh mẽ với khách hàng.