Giá vàng thế giới hôm nay 22/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 22/2 trên sàn Kitco (lúc 9h20) giao ngay ở mức 1.836,6 - 1.837,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm về mức 1.834,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.835 USD/ounce do các nhà đầu tư đang chờ đợi Fed sẽ công cố biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 2 vào hôm nay.
Trong khi đó, đồng USD tiếp tục xu hướng suy yếu. Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,09%, về mức 104,09.
Giá vàng thế giới biến động nhẹ khi các nhà đầu tư thận trọng chờ đợi biên bản cuộc họp về chính sách tiền tệ của Fed trong tháng 2 này.
Từ biên bản này, nhà đầu tư có thể hiểu rõ hơn về các cân nhắc chính sách tiền tệ của các quan chức ngân hàng trung ương quyền lực nhất thế giới. Các dữ liệu vĩ mô được cho là sẽ có tác động đến triển vọng của thị trường vàng.
Ngoài ra, các nhà đầu tư đang chờ đợi thêm dữ liệu tổng sản phẩm quốc nội của Mỹ vào 23/2 và chỉ số giá PCE cốt lõi vào 24/2 này.
Nhà quản lý quỹ Ronald-Peter Stöferle tại Incrementum AG (một tổ chức về quản lý tài sản) kỳ vọng, giá vàng sẽ giảm trong thời gian tới khi thị trường bắt đầu định giá hành động chính sách tiền tệ tích cực hơn nữa từ Fed.
Ông cho rằng, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm của Mỹ lên trên 4,6%, mức cao nhất kể từ năm 2007.
"Đây là một môi trường khó khăn đối với vàng và tôi thấy những rủi ro giảm giá hơn nữa trong vài tuần tới", ông nhận định.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.837 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 22/2
Giá vàng hôm nay 22/2 tại thị trường trong nước (lúc 9h20) biến động trái chiều từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,30 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,32 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 80 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI lại đang đi ngang, tiếp tục giao dịch ở mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang so với cuối phiên hôm qua.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,900 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,961 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/2/2023 (lúc 9h20) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/2/2023 (tính đến 9h20). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.550 | 54.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.550 | 54.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.250 | 54.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.215 | 53.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.692 | 40.692 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.664 | 31.664 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.691 | 22.691 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 22/2/2023 lúc 9h20