Giá vàng thế giới hôm nay 23/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 23/2 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.828,2 - 1.828,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm 8,70 USD; về mức 1.825,80 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dần hồi phục và hướng về mốc 1.830 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,16%, về mức 104,41.
Giá vàng thế giới giảm mạnh ngay sau khi biên bản cuộc họp cuối tháng 1 đầu tháng 2 của Fed được công bố chính thức.
Theo biên bản cuộc họp của Fed, lạm phát vẫn “cao hơn nhiều” so với mức mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương, đồng thời thị trường lao động “vẫn thắt chặt, góp phần tiếp tục gây áp lực tăng lương và lạm phát”.
Các quan chức Fed cũng lưu ý, “dữ liệu lạm phát nhận được trong 3 tháng qua cho thấy sự sụt giảm đáng hoan nghênh về tốc độ tăng lạm phát hàng tháng, tuy nhiên, nhấn mạnh rằng cần có thêm bằng chứng để tin chắc lạm phát đang suy giảm ổn định”.
Điều này càng củng cố thêm dự báo Fed sẽ tiếp tục nhiều đợt nâng lãi suất trong năm nay và tạo đà tăng cho đồng USD. Trong khi đó, vàng thường đi ngược chiều với lãi suất và đồng USD.
Ông Edward Moya - Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Oanda nhận định: "Biên bản cuộc họp ủng hộ ý kiến cho rằng Fed có thể duy trì quan điểm "diều hâu" lâu hơn và có thể tiếp tục kiểm soát với việc thắt chặt chính sách cho đến khi họ thấy lạm phát thực sự giảm xuống".
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.827 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 23/2
Giá vàng hôm nay 23/2 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) đang giảm nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,30 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,22 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đi ngang, vẫn giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI cũng không có biến động mới, tiếp tục giao dịch ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,30 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,950 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,991 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 23/2/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/2/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.350 | 54.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.350 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.050 | 53.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.017 | 53.317 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.542 | 40.542 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.548 | 31.548 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.608 | 22.608 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 23/2/2023 lúc 8h40