Giá vàng thế giới hôm nay 24/2
Giá vàng hôm nay 24/2 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.822,7 - 1.823,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên chốt phiên hôm qua giảm 3,90 USD; về mức 1.821,90 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ sau phiên tăng nhẹ lên trên mốc 1.820 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở mức cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đi ngang ở mức 104,58.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ do đồng USD tiếp tục tăng khi triển vọng lãi suất tại Mỹ sẽ duy trì ở mức cao trong thời gian dài hơn dự kiến.
Biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Fed công bố hôm 22/2 cho thấy, các nhà hoạch định chính sách của ngân hàng này đã đồng ý rằng lãi suất sẽ cần phải tăng cao hơn. Tuy nhiên, việc chuyển sang các đợt tăng lãi suất với quy mô nhỏ hơn sẽ cho phép họ điều chỉnh chặt chẽ hơn với các dữ liệu kinh tế sắp tới.
Ông Brian Lan - Giám đốc điều hành tại đại lý GoldSilver Central có trụ sở tại Singapore cho biết: “Fed tuyên bố họ vẫn đang xem xét việc chống lạm phát và tiếp tục tăng lãi suất, nhưng không mạnh tay như trước. Vì vậy, giá vàng đã phục hồi nhẹ từ mức giảm đầu phiên."
James Bullard - Chủ tịch Fed tại chi nhánh St. Louis đã nhắc lại rằng, lãi suất của Fed ở trong khoảng 5,25% - 5,5% sẽ đủ để chế ngự lạm phát. Các nhà giao dịch kỳ vọng lãi suất sẽ đạt đỉnh ở mức 5,362% vào tháng 7/2023 và duy trì trên 5% trong suốt cả năm.
Sự chú ý của nhà đầu tư hiện đang đổ dồn vào dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân của Mỹ, vốn được coi là thước đo lạm phát ưu tiên của Fed, dự kiến sẽ được công bố vào ngày 24/2.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,990 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 52,918 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 14,082 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/2/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.823 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 24/2
Giá vàng hôm nay 24/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 66,15 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ từ 40 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,25 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,15 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,30- 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,27 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 24/2/2023 ở trong nước có thể sẽ còn giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 24/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 23/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.350 | 54.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.350 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.050 | 53.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.017 | 53.317 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.542 | 40.542 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.548 | 31.548 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.608 | 22.608 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 23/2/2023.