Giá vàng hôm nay 26/10 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.986,6 - 1.987,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh lên mức 1.979,6 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục đà tăng và đang hướng tới ngưỡng cao 1.990 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang tăng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,12%, lên mức 106,64.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn tiếp tục tăng mạnh, mặc cho đồng USD vẫn hướng lên ngưỡng cao từ đầu tháng 10/2023.
Nguyên nhân của đà tăng này đến từ việc căng thẳng từ cuộc xung đột ở Trung Đông vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt.
Bob Haberkorn - Chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures đánh giá, những lo ngại về địa chính trị sẽ không biến mất trong thời gian ngắn. Điều này có thể tiếp tục hỗ trợ vàng tăng giá.
Quân đội Israel tăng cường ném bom miền nam Gaza bất chấp những nỗ lực kêu gọi tạm dừng giao tranh từ cộng đồng quốc tế.
Reuters dẫn lời nhà phân tích cấp cao Matt Simpson của City Index cho biết, với việc xung đột ở Trung Đông có vẻ như sẽ không leo thang căng thẳng hơn ngay lập tức, vàng có thể khó phá vỡ ngưỡng 2.000 USD.
Hạn chế mức tăng của vàng cùng chỉ số đồng USD và lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ tăng cao khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn.
Hiện, sự chú ý của các nhà kinh tế đang theo dõi báo cáo GDP quý III của Mỹ sẽ công bố vào hôm nay và chỉ số giá chi tiêu cá nhân (PCE) vào ngày mai. Những dữ liệu này có thể ảnh hưởng đến quyết định về lãi suất của Fed.
Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách vào tháng tới.
Haberkorn cũng nhận định, nếu dữ liệu cho thấy sự chậm lại, Fed sẽ có thêm lý do để không tăng lãi suất, điều này sẽ hỗ trợ rất nhiều cho vàng và đưa giá trở lại trên 2.000 USD.
Các cuộc khảo sát hôm 24/10 cho thấy, hoạt động kinh doanh của Hoa Kỳ tăng cao hơn trong tháng 10 trong khi sản lượng tại khu vực đồng euro bất ngờ chuyển biến xấu đi.
Hiệp hội Vàng Trung Quốc cũng cho biết, mức tiêu thụ vàng ở Trung Quốc trong ba quý đầu năm 2023 đã tăng 7,32% so với một năm trước đó do nhu cầu ngày càng tăng trong bối cảnh kinh tế phục hồi.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/10/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.987 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 26/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 26/10 (lúc 9h00) chủ yếu tăng từ 50-200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,70-70,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,60-70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,65-70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giữ nguyên ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,65-70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 69,50-70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 69,60-70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);cũng không có biến động mới ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,75-70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,740 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 10,936 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/10/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,75-70,65 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 26/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 26/10/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.700 | 70.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.700 | 70.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.700 | 70.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.000 | 59.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.000 | 59.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 57.900 | 58.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 56.919 | 58.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.179 | 44.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.376 | 34.376 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.630 | 24.630 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.670 | 70.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.700 | 70.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.680 | 70.420 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 26/10/2023 lúc 9h00