Giá vàng hôm nay 26/10 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.983,2 - 1.983,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh 9,10 USD; lên mức 1.979,6 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục xu hướng tăng và đang áp sát ngưỡng 1.985 USD/ounce. Bất chấp bối cảnh, đồng USD vẫn tăng cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,05%; lên mức 106,58.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh trong bối cảnh xung đột ở Trung Đông vẫn tiếp diễn căng thẳng và các nhà đầu tư đang mong chờ dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ để có thêm tín hiệu về con đường chính sách của Fed.
Ông Ricardo Evangelista - Nhà phân tích cấp cao của ActivTrades đánh giá: “Một mặt, căng thẳng địa chính trị và dữ liệu kinh tế đáng thất vọng ở châu Âu thúc đẩy giao dịch trú ẩn an toàn đối với vàng”.
“Mặt khác, dữ liệu tốt từ Mỹ sẽ làm tăng kỳ vọng rằng Fed sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn, thậm chí có thể tăng trở lại trong năm nay, và điều này sẽ hỗ trợ đồng USD và lãi suất trái phiếu kho bạc, đồng thời gây bất lợi cho vàng”, ông Evangelista cho biết thêm.
Các cuộc khảo sát hôm 24/10 cho thấy, hoạt động kinh doanh của Mỹ tăng cao hơn trong tháng 10 trong khi sản lượng ở khu vực đồng euro bất ngờ chuyển biến xấu đi.
Trọng tâm thị trường hiện chuyển sang số liệu GDP quý III của Mỹ sẽ được công bố vào hôm nay 26/10 và chỉ số giá PCE của Mỹ vào ngày mai 27/10.
Trong khi đó, chỉ số USD tăng 0,2% so với các đối thủ khác trong rổ tiền tệ, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Về mặt địa chính trị, quân đội Israel tăng cường ném bom miền nam Gaza trong đêm khi các nhà lãnh đạo thế giới kêu gọi ngừng chiến đấu để cho phép viện trợ vào vùng đất bị bao vây.
Matt Simpson - Nhà phân tích cấp cao của City Index nhận định: “Với việc xung đột ở Trung Đông có vẻ như sẽ không leo thang ngay lập tức, vàng có thể khó phá vỡ ngưỡng 2.000 USD/ounce. Tuy nhiên, nhà đầu tư vàng có thể bị cám dỗ mua vào ở mức giá trên 1.950 USD/ounce”.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/10/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 1.983 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 26/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 26/10 (tính đến 7h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 69,60-70,35 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm mạnh từ 150-350 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 69,65-70,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,60-70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 69,50-70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,60-70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 69,65-70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 26/10/2023 ở trong nước được dự báo sẽ quay đầu tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 25/10/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.650 | 70.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.650 | 70.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.650 | 70.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 57.850 | 58.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 57.850 | 58.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 57.750 | 58.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 56.770 | 57.970 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.067 | 44.067 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.288 | 34.288 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.568 | 24.568 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.620 | 70.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.350 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.650 | 70.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.630 | 70.370 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 25/10/2023