Giá vàng hôm nay 24/10 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.976,3 - 1.976,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh về mức 1.972,3 USD/ounce.
Kim loại quý này tăng trở lại và đã vượt qua ngưỡng 1.975 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%, lên mức 105,55.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang giữ ở ngưỡng tốt, trong bối cảnh xung đột ở Trung Đông vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, và các nhà đầu tư chờ đợi báo cáo GDP của Mỹ trong quý 3 sẽ có vào 26/10 này.
David Meger - Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures cho biết, nhu cầu trú ẩn an toàn có thể sẽ tiếp tục đẩy giá kim loại quý này lên cao hơn.
Meger cho biết thêm: “Nếu dữ liệu lạm phát cao hơn dự kiến sẽ làm tăng mối lo ngại về lãi suất tăng, và nhu cầu trú ẩn an toàn sẽ bắt đầu tăng sau đó”.
Tuy nhiên, Craig Erlam - Nhà phân tích thị trường cấp cao của Oanda lại khá thận trọng. Ông cho rằng, mặc dù đây không phải là một tín hiệu tiêu cực, nhưng có thể dẫn đến một số hoạt động chốt lời.
Còn Ole Hansen - Chiến lược gia hàng hóa của Ngân hàng Saxo nhận định, vàng có thể sẽ giảm trong thời gian tới. Bởi, không phải động lực tăng giá của vàng đã hết mà vì thị trường cần phải củng cố với mức kháng cự 1.985 USD/ounce.
Chiến lược gia thị trường cấp cao James Stanley của Forex.com cũng đồng quan điểm. Ông giải thích, vàng đã tăng quá nhanh trong 2 tuần qua, nên một đợt chốt lời có thể sẽ được kích hoạt trong tuần này.
Hiện thị trường đang đổ dồn sự chú ý vào báo cáo GDP của Mỹ trong quý 3 sẽ có vào hôm 26/10 này, Chỉ số giá chi tiêu cá nhân (PCE) công bố vào ngày 27/10.
Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng sẽ có thêm thông tin về một số báo cáo kinh tế khác, đặc biệt là các bài phát biểu của các thống đốc ngân hàng trung ương, bao gồm Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu Lagarde và Chủ tịch Fed Powell.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/10/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.976 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 24/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 24/10 (lúc 9h00) giảm nhẹ từ 80-100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 70,00-70,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 70,00-70,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 70,00-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 70,02-70,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 69,95-70,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 70,00-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 70,00-70,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giữ nguyên ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,760 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 11,440 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/10/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,95-70,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 24/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 24/10/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 70.000 | 70.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 70.000 | 70.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 70.000 | 70.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.000 | 59.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.000 | 59.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 57.900 | 58.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 56.919 | 58.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.179 | 44.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.376 | 34.376 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.630 | 24.630 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 70.000 | 70.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 70.000 | 70.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 70.000 | 70.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 70.000 | 70.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 70.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 70.000 | 70.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 70.000 | 70.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 70.000 | 70.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 70.020 | 70.750 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 70.000 | 70.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.980 | 70.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.980 | 70.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.980 | 70.720 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 24/10/2023 lúc 9h00