Giá vàng thế giới hôm nay 26/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 26/6 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.928,0 - 1.928,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua ở mức 1.920,20 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay hồi phục mạnh mẽ và đang hướng lên mốc 1.930 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục đà giảm.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,12%; về mức 102,74.
Giá vàng thế giới mở đầu phiên tuần mới bằng đà tăng mạnh sau đà giảm mạnh đáng thất vọng ở tuần qua.
Tuy thất vọng với diễn biến của thị trường vàng trong tuần qua, nhưng ông Phillip Streible - Chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures cho rằng, việc vàng bị bán ra là điều dễ hiểu sau khi các ngân hàng trung ương trên toàn thế giới liên tiếp tăng lãi suất. Ông cũng tin rằng, đây vẫn là thời điểm tốt nhất để mua vàng.
Đồng quan điểm, một số nhà phân tích đã đưa ra lý giải rằng, thời điểm này phù hợp để mua vào nhằm xây dựng một hàng rào chống lại sự suy thoái tiềm tàng trên thị trường chứng khoán và mối đe dọa suy thoái kinh tế ngày càng tăng.
James Stanley - Chiến lược gia thị trường cấp cao tại Forex.com kỳ vọng vàng có thể trở lại mốc 2.000 USD/ounce. Ông nhận định, lạm phát cơ bản dai dẳng sẽ buộc Fed duy trì giọng điệu “diều hâu” của mình, điều này tạo ra một môi trường đầy thách thức đối với vàng.
Khảo sát giá vàng tuần này, sự kỳ vọng của giới đầu tư và các nhà phân tích vào đà tăng của mặt hàng hàng kim loại quý này đã giảm.
Theo đó, 50% nhà phân tích tham gia cho rằng giá vàng sẽ giảm trong thời gian tới; 41% cho rằng giá vàng sẽ tăng trong tuần này.
Trong khi, 42% các nhà đầu tư bán lẻ tham gia khảo sát đã dự báo giá vàng sẽ giảm; 41% cho rằng vàng sẽ tăng giá.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.928 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 26/6
Giá vàng hôm nay 26/6 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục giữ nguyên mức giao dịch hôm qua.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới về giá.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,690 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,803 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 26/6/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 26/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 26/6/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.400 | 56.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.400 | 56.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.300 | 56.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.246 | 55.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.154 | 42.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.801 | 32.801 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.504 | 23.504 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 26/6/2023 lúc 8h40